Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 03/2019

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 03/2019

Từ ngày 11đến ngày 17-01-2019

1        Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng phụ thuộc nhiều vào giá cả nguyên vật liệu đầu vào khó dự đoán; chính sách bảo hộ của nhiều nước còn diễn biến phức tạp, chiến tranh thương mại Mỹ - Trung chưa có hồi kết; tình trạng cung vượt cầu… là những yếu tố khiến nhiều doanh nghiệp thép trong nước gặp nhiều khó khăn cả về trước mắt lẫn lâu dài.

Thép xây dựng, dù thị trường có sự tăng trưởng khá tốt về sản lượng, nhưng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không tăng tương ứng. Rất nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, nhất là với các nhà máy cán thép thuần túy do chi phí phôi thép đầu vào tăng cao, trong khi giá thành phẩm không tăng tương ứng do tình trạng cung vượt cầu, cạnh tranh gay gắt giữa các nhà sản xuất nhằm duy trì thị phần.

Ðánh giá của Tổng công ty Thép Việt Nam trong năm 2018 cho thấy, mặc dù nhu cầu thép trên thị trường thế giới năm qua duy trì đà tăng trưởng tốt, nhưng nguồn cung thép tăng mạnh so với cầu là yếu tố chính khiến ngành thép gặp nhiều khó khăn.

Đại diện một doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng cho biết, diễn biến giá và tình hình cạnh tranh trên thị trường thép thế giới và nội địa gần đây rất phức tạp. Giá thép dao động nhẹ trong nửa đầu năm 2018 và có xu hướng giảm mạnh về cuối năm 2018, kéo sang đầu năm 2019.Xu hướng giá thép trong thời gian tới vẫn chưa rõ ràng và bị chi phối nhiều bởi các căng thẳng kinh tế, thương mại trên thế giới. Trong khi đó, giá thép xây dựng trong nước diễn biến không thuận do sự gia tăng sản lượng của các nhà sản xuất thép trong nước làm thay đổi cán cân cung - cầu thị trường so với trước đây.

Bên cạnh đó, theo các doanh nghiệp, một yếu tố tác động mạnh tới thị trường thép trong nước là chính sách tăng thuế nhập khẩu của Mỹ và các nước châu Âu đã khiến xuất khẩu thép của các doanh nghiệp rơi vào tình trạng ngưng trệ.

Ngoài ra, gần đây, các chính sách nhập khẩu phế liệu của nhà nước thay đổi theo hướng bất lợi cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sản xuất phôi thép đẩy mạnh việc mua nguyên liệu nội địa bù đắp thiếu hụt khiến thị trường đảo chiều cũng là những yếu tố làm cho thị trường khó khăn.

     2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Giá thép trên thị trường thế giới năm 2018 có nhiều biến động khó lường, giá các mặt hàng nguyên liệu như: quặng sắt, than coke… liên tục lên xuống khó dự đoán và ở mức cao. Thời điểm cuối năm, giá hầu hết các mặt hàng bắt đầu đi xuống, tác động khá lớn đến thị trường trong nước.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

478

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

488

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

468

SD295A

478

SD390

 

Về giá thép, theo Hiệp hội Thép Việt Nam, giá phôi thép hiện ở mức 480-490 USD/tấn, giảm 15 USD/tấn so với đầu tháng 10 và giảm khoảng 20 USD/tấn so với đầu năm 2018. Do đó, trong tháng 10, giá bán thép trong nước được giữ tương đối ổn định. Ở phía Bắc điều chỉnh giảm 100-200 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.100

2

Thép cuộn Ø8

15.100

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.200

4

Thanh vằn D12

15.200

5

Thanh vằn D14

 

 

15.220

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giáđã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

14.900

2

Thép cuộn Ø8

14.900

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.000

4

Thanh vằn D12

15.000

5

Thanh vằn D14

15.000

6

Thanh vằn D16

15.000

7

Thanh vằn D18

15.000

8

Thanh vằn D20

15.000

9

Thanh vằn D22

15.000

10

Thanh vằn D25

15.000

11

Thanh vằn D28

15.000

 Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 12-01-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.000

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.000

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.000

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.000

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc... 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay. 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.200

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

16.520

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

16.520

 

3        Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, trong năm 2019, ngành thép thế giới dự báo nhu cầu vẫn sẽ tiếp tục tăng trưởng với mức tăng dự kiến 1,4% so với năm 2018. Tại thị trường trong nước, kinh tế được dự báo duy trì ổn định, lạm phát được kiểm soát, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đang được đẩy mạnh tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển. Ngành thép dự báo vẫn tiếp tục giữ tốc độ tăng trưởng tốt, tuy nhiên các doanh nghiệp sẽ tiếp tục đối mặt với không ít khó khăn.

Năm 2019, dự kiến Campuchia ​​sẽ vẫn là một thị trường quan trọng đối với nhà sản xuất thép trong nước như công ty Hòa Phát, thép Miền Nam, Posco SS Vina…vì đất nước này không có ngành thép và các dự án xây dựng nhà cao tầng đang phát triển. Bộ Quản lý đất đai, Quy hoạch và Xây dựng đô thị của Campuchia cho biết họ đã cấp giấy phép cho 2.867 dự án xây dựng vào năm 2018.

Xuất khẩu thép của Hòa Phát sang Nhật Bản đã nhận được sự chú ý vào năm 2018 khi đạt 58.513 tấn, tăng gấp 20 lần so với khoảng 2.900 tấn hồi năm 2017.Tập đoàn Hòa Phát có thể sản xuất lên tới 2,35 triệu tấn/năm sản phẩm thép dài và có kế hoạch mở rộng công suất sản xuất thêm 4,8 -5 triệu tấn cho cả sản phẩm thép dài và thép dẹt vào năm 2020. Tập đoàn dự định sẽ bắt đầu xây dựng Tổ hợp thép Hòa Phát Dung Quất mới trong năm 2019. Tổ hợp này sẽ có bốn lò cao với tổng công suất sản xuất là 5 triệu tấn/năm.

Nhiều doanh nghiệp thành viên của Vn Steel cho rằng, 2019 sẽ là một năm ngành thép tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn. Về vấn đề này, các chuyên gia nhìn nhận, đó là khó khăn từ xu hướng bảo hộ trên thế giới vẫn gia tăng, cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung chưa có hồi kết, giá nguyên liệu tiếp tục bất ổn sẽ có tác động đến ngành thép Việt Nam.

4.      Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 03

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

13.600

Tăng 200

Cuộn trơn  Ø8

Trung Quốc

13.600

Tăng 200

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

13.500

Tăng100

Thép tấm 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.500

Tăng100


 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.