I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tại Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá trung tâm hôm nay ở mức 24.975 VND/USD, giảm 15 đồng so với sáng 12/6. Với biên độ giao dịch ±5% so với tỷ giá trung tâm, tỷ giá trần được áp dụng là 26.224 VND/USD và tỷ giá sàn là 23.726 VND/USD. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hiện là 23.791 VND/USD ở chiều mua vào và 26.189 VND/USD ở chiều bán ra.
Lãi suất Ngân hàng: Các ngân hàng tiếp tục không thay đổi biểu lãi suất huy động. Đến nay, mới có 3 ngân hàng thay đổi lãi suất kể từ đầu tháng 6.
Theo báo cáo của NHNN, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1-3 tháng được các ngân hàng duy trì trong khoảng 1,6-4,2%/năm, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-9 tháng từ 2,9-5,45%/năm và kỳ hạn 12 tháng từ 3,7-5,6%/năm.Về lãi suất bình quân liên ngân hàng, đối với các giao dịch bằng VND, lãi suất bình quân có xu hướng giảm ở hầu hết các kỳ hạn so với tuần trước.
Về lãi suất bình quân liên ngân hàng, đối với các giao dịch bằng VND, lãi suất bình quân có xu hướng giảm ở hầu hết các kỳ hạn so với tuần trước.
II. Hàng nhập khẩu tuần 24
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
CUỘN TRƠN | 14.955,816 |
TÔN NÓNG | 86.640,739 |
SẮT KHOANH | 13.545,385 |
SẮT GÂN | 2.530,56 |
THÉP HÌNH | 3.935,847 |
SẮT BÓ TRÒN | 951,228 |
THÉP TẤM | 10.974,164 |
TÔN LẠNH | 1.109,606 |
TÔN MẠ | 3.424,108 |
SẮT ỐNG | 534,877 |
SẮT CÁC LOẠI | 2.360,626 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 24
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | TRUNG QUỐC | 448-463 | CFR |
HRC Q195 | TRUNG QUỐC | 443 | CFR |