Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan thị trường thép Việt Nam tuần 26

 Điểm tin

Trạng thái thị trường vẫn duy trì sự yếu kém và trì trệ, chúng tôi xin điểm lại các tin tức chính trong tuần như sau.

1.Tỷ giá  bình quân liên ngân hàng đang nằm ở mức 20.610 vnd/USD  là tỷ giá thấp nhất trong các tuần gần đây.Tỷ giá có xu hướng ổn định hơn trong các tuần qua

2.Lãi suất tại Việt Nam  đang giảm về mức có lợi hơn nhưng vẫn còn rất cao.

3.Thép cuộn cán nóng đã chốt trong tuần qua nằm ở mức 685 usd/tấn làm cho một số thương nhân đã chốt trước đây ở giá 700 usd/tấn  vội vàng từ chối các lô hàng đã chốt mua trước đó.

Giá chào hàng thép cuộn cán nóng mỏng(2.0mm base) từ mức 710 usd/tấn CFR HCM/HP từ Shangshin, giảm 10 usd/tấn so với mức giá ổn định trước đó.

4.Thị trường thép công nghiệp:

-Giá bán lẻ đã có bước giảm nhẹ về mức 16.100 vnd/kg-16.200 vnd/kg

-Giá bán lô lớn để giải quyết tài chính đã bán ở mức 15.500 vnd/kg đối với loại hàng 3-12mm tấm.Tuy nhiên đó là đối với lô hàng từ 1000 tấn trở lên.Còn đối với  lô hàng 500 trở xuống mức giá ở mức 15.900 vnd/kg.Đánh giá về động thái này có thể phân tích như sau:Với lô hàng số lượng nhỏ thì thời gian bán hàng nhanh hơn các lô lớn, vì vậy không phải chịu lãi suất  ngân hàng cao như hiện nay.Thời gian giả quyết có thể chênh nhau 30-45 ngày vì vậy mức giá chênh 300 vnd/kg là hợp lý.

-Giá bán cuộn cán nóng (lô 1000 tấn)  tuần qua đang chào ra ở mức 15.600 vnd/kg

-Hàng 2.0mm cán ống hoặc cán lại khổ nhỏ(1000) bán ở mức 16.400 vnd/kg và 16.800 vnd/kg ở khổ lớn.Hàng không còn nhiều và sẽ chịu sự cạnh tranh từ giá chào giảm từ quốc tế.

5.Thị trường thép xây dựng hết sức lộn xộn về giá cả và sẽ giảm giá trong thời gian tới.

6.Dự báo: Thị trường thép đã chuyển từ mức cầm cự và giảm rất nhẹ trong thời gian trước sẽ chuyển qua mức giảm mạnh hơn  trong thời gian tới.

 

Bảng giá thép tham khảo tuần 25/2011

 

Hàng tấm

Giá(vnd/kg) đã có VAT (giá bán lẻ)

Hàng cuộn lô lớn

Giá (vnd/kg) đã có VAT

3

16,100

1.2mm(Nippon)

 

4

16,300

1.5mm

 

5

16.500

1.8mm

 

6

16.200-16.200

   

8,10;12

16.200

4-12mm

15.600

14;16

 

2.0 mm

16.800

25mm

 

2.0 đã xả băng xà gồ

16.800-17.000

3-12mm tấm

15.500 ( bán lô lớn)

20.mm khổ 1000mm

16.400

Giá thực bán có thể bớt tùy theo thỏa thuận