Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng thị trường thép VN tuần 15

  • Giá phôi thép thế giới lại giảm nhẹ

      Sau một tuần ổn định, tuần qua, giá phôi thép trên thị trường thế giới đã giảm trở lại do nhu cầu tiêu thụ yếu. Tại khu vực Viễn Đông, giá phôi thép được chào bán ở mức 325USD/ tấn FOB, giảm 15USD/tấn  so với 2 tuần trước . Trong khi đó ở khu vực Địa Trung Hải , giá phôi thép được chào bán với giá 305USD/tấn, giảm USD/ tấn.

 

Theo dự báo mới nhất của Morgan Staney , nhu cầu thép trên thế giới sẽ giảm 11% trong năm nay , gấp đôi so với ước tính 5,5% lúc ban đầu . Nhu cầu thép tại Trung Quốc sẽ giảm 5,5% lần sụt giảm đầu tiên trong một thập kỷ , bằng với mức tiêu thụ của năm 2005.

Với sự sụt giảm mức tiêu thụ này , dự báo giá thép sẽ giảm khoảng 19% trong năm 2009. Giá thép thế giới sẽ đứng trung bình ở mức 502USD/ tấn , giảm so với dự đóan 619USD /tấn trước đó. Và thấp hơn nhiều so với mức 854USD /tấn . Morgan Stanley cũng hạ dự báo giá thép trong năm tới giảm 32% xuống còn 485USD/tấn và giảm dự đóan trong năm 2011 thêm 30% xuống còn 526USD/tấn.

 

Giá quặng sắt Australia sẽ giảm 7,7% xuống còn 51,90 USD/tấn so với dự đóan trước đó ở mức 56,20 USD/tấn và giảm kỷ lục 40% kể từ mức cao kỷ lục năm ngoái . Giá quặng sắt Brazil sẽ giảm 35% so với năm ngoái

 

Diễn biến giá phôi thép chào bán tại các nước Viễn Đông và Địa Trung Hải

 

 

 

  • Vài nét về giá thép nhập khẩu tuần từ 1 / 4 -10 / 4 /2009

 - Giá thép cuộn cán nóng trong tuần này đứng ở mức 458 USD/tấn , tăng 1 USD/tấn so với tuần trước . Trong đó , đơn giá  nhập khẩu từ Nhật Bản và Austraulia là có mức giá nhập khẩu thấp hơn cả , xoay quanh mức từ 373 đến 375 USD/tấn.

 

- Đơn giá nhập khẩu thép tấm cán nóng trong tuần này đạt mức 496 USD/tấn , tăng 5,3% (tương đương với 25 USD/tấn) so với tuần trước . Thị trường nhập khẩu khá phong phú như : Trung Quốc , Nhật Bản, Nga…

 

- Sau khi giảm khá ở tuần trước giá thép lá cán nóng trong tuần này lại tăng khá mạnh , tăng gần 90 USD/tấn lên mức 488 USD/tấn . Lô thép lá cán nóng có đơn giá nhập khẩu thấp nhất trong tuần là (Thép lá đen cán nóng dạng băng 1.5 – 5.2 mmX 42 – 508mm), với mức giá 363 USD/tấn -  CF, đến từ thị trường Nhật Bản .

 

Tham khảo một số lô hang thép nhập khẩu từ 1/4 đến 10/4/2009

Thị trường

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD/tấn)

Cửa khẩu

ĐKGH

PTTT

Thép cuộn cán nóng

Đài Loan

2.134

460.1

Bến Nghé

CIF

LC

Australia

17

375.3

Phước Long

CFR

LC

Bỉ

117

418.9

Hải Phòng

CFR

LC

Malaysia

1.258

439.8

Hải Phòng

FOB

LC

Nga

362

454.4

Hải Phòng

CFR

LC

Nhật Bản

38

373.3

Cát Lái

CFR

LC

Nhật Bản

989

410.6

Hải Phòng

CFR

LC

Thái Lan

522

485,4

Hải Phòng

CFR

LC

Trung Quốc

969

555,0

Hải Phòng

CFR

LC

Thép cuộn cán nguội

Nhật Bản

44

442,4

Cát Lái

CIF

LC

Hàn Quốc

10

765,0

Hải Phòng

FOB

TTR

Thép dây

Indonesia

2.500

500,0

Bến Nghé

CF

LC

Thái Lan

42

604,8

Cát Lái

CIF

LC

Trung Quốc

15

947,5

Ga Hà Nội

CPT

LC

Trung Quốc

20

970,0

Ga Hà Nội

CPT

LC

Thép hình

Đài Loan

200

489,0

KCN Tân Tạo

CFR

TTR

Nga

322

530,7

Hải Phòng

CIF

LC

Nga

964

505,1

Hải Phòng

CIF

LC

Trung Quốc

256

560,9

Hải Phòng

CFR

TT

Thép lá cán nóng

Đài Loan

135

418,8

Bến Nghé

CFR

LC

Australia

24

692,3

Cát Lái

CIF

TTR

Canada

54

460,7

Cát Lái

CFR

LC

Nhật Bản

509

490,2

Bến Nghé

CFR

LC

Singapore

1.116

519,9

Hải Phòng

CFR

LC

Thái Lan

326

480,1

Hải Phòng

CFR

LC

Trung Quốc

51

627,2

Hải Phòng

CFR

LC

Thép lá cán nguội

Đài Loan

50

630,1

Hải Phòng

CIF

LC

Nhật Bản

18

359,2

Cát Lái

CF

LC

Thép tấm cán nóng

Đài Loan

49

353,4

Tân

CIF

LC

Hàn Quốc

105

438,3

Hải Phòng

CFR

LC

Mỹ

266

340,3

Hải Phòng

CFR

LC

Nga

1.369

530,0

Hải Phòng

CIF

LC

Nhật Bản

314

485,3

Bến Nghé

CFR

LC

Nhật Bản

971

395,0

Hải Phòng

CFR

LC

Nhật Bản

2.030

494,9

Hải Phòng

CFR

LC

Thép tấm cán nguội

Hàn Quốc

28

913,1

Hải Phòng

CIF

TTR

Mỹ

104

390,7

Hải Phòng

CFR

LC

Nhật Bản

12

972,0

Hải Phòng

CIF

TTR

  • Giá thép tấm cán nóng nhận khẩu giảm mạnh

       Từ đầu năm 2009 đến nay, giá thép tấm cán nóng nhập khẩu vào Việt Nam liên tục giảm. Nếu như tháng 1, giá nhập khẩu là 588 USD/tấn thì đến cuối tháng 3/2009, giá nhập khẩu chỉ còn 470 USD/tấn, giảm 20, 14% và là mức thấp nhất trong 27 tháng trở lại đây. Thậm chí, nhiều lô hàng nhập khẩu từ Đài Loan và Nga chỉ còn 350-390 USD/tấn, từ Bỉ là 380 USD/tấn, từ Thái Lan từ 450-460 USD/tấn… Như vậy, so với mức giá đỉnh điểm 997 USD/tấn thiết lập vào tháng 8 năm ngoái, giá thép tấm cán nóng nhập khẩu vào Việt Nam đã giảm 53%.

       Lượng nhập khẩu mặt hàng này trong thời gian gần đây đạt thấp . Theo ước tính, lượng thép tấm cán nóng nhập khẩu trong tháng 3/2009 đạt 60 nghìn tấn, giảm 40% so với tháng trước và giảm 66% so với cùng kỳ năm 2008.

 

Diễn biến thép cuộn cán nóng nhập khẩu vào Việt Nam qua các tháng (USD/tấn CIF)

 

 

     Theo số liệu thống kê chính thức, lượng thép tấm cán nóng nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2009 đạt 131,22 nghìn tấn với trị giá 69,28 triệu USD, giảm 65% về lượng và 73,5 % về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

 

Diễn biến lượng nhập khẩu thép từ năm 2007 đến nay (Nghìn tấn)

       Trong vài tháng trở lại đây, giá thép tấm cán nóng nhập khẩu từ Nga ở mức thấp hơn khá nhiều so với nhiều thị trường khác nên nhiều doanh nghiệp đã chuyển sang nhập khẩu nhiều hơn từ thị trường này. Trong 2 tháng đầu năm nay, Nga đã vượt qua Trung Quốc, Nhật Bản và nhiều nước khác trở thành nước cung cấp thép tấm cán nóng lớn nhất vào thì trường Việt Nam với 47 nghìn tấn, chiếm tỷ trọng 36%. Năm 2007 và năm 2008, lượng nhập khẩu thép tấm cán nóng của Việt Nam từ Nga đạt mức tương ứng là 60 nghìn tấn và 72 nghìn tấn, chiếm 6% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam.

 

     Tỷ trọng nhập khẩu thép tấm cán nóng của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc từ năm 2008 đến nay đã giảm mạnh. Trong năm 2007, tỷ trọng nhập khẩu từ Trung Quốc là 74%. Năm 2008, con số này là 62% và 2 tháng đầu năm nay chỉ còn 31%.

 

Tham khảo thị trường cung cấp thép tấm cán nóng cho Việt Nam

Thị trường

Năm 2008

% So năm 2007

2T/2009

% so 2T/2008

Lượng (tấn)

Giá (USD/tấn)

Lượng

Giá

Lượng (tấn)

Giá (USD/tấn)

Lượng

Giá

Nga

72.332

713

19,03

35,63

47.009

483

98,01

- 31,67

Trung Quốc

693.400

791

-9,84

27,59

41.005

605

-84,10

-15,70

Nhật Bản

115.105

625

9,48

32,76

18.930

424

-37,73

-29,17

Đài Loan

43.014

744

25,99

21,96

7.597

703

-22,60

5,37

Indonesia

16.741

1.023

132,87

27,56

5.406

514

-12,92

-38,55

Nam Phi

1.549

593

 

 

3.983

492

 

 

Singapore

12.923

633

2.069

-45,35

2.034

540

-53,85

-15,11

Kazakhstan

2.182

682

-86,06

41,08

1.271

490

 

 

Hàn Quốc

58,265

815

450,78

10,43

1,033

482

-90,51

-38,38

Thái Lan

36.735

762

1.215

20,88

830

494

-90,48

-34,50

Đức

5.968

558

261,47

-6,38

528

393

-58,69

-19,98

Hà Lan

4.872

532

-37,47

22,44

505

390

-89,32

-26,22

Malaysia

1.575

733

-42,91

16,93

469

570

346,67

-17,83

Canada

1.648

565

124,52

40,16

218

320

-26,60

-28,72

Đan Mạch

590

1.429

2.432

130,48

109

1.231

373,54

25,69

Mỹ

17.120

583

100,51

37,15

103

361

-98,19

-25,16

Newzealand

531

504

-6,49

59,56

100

329

44,93

-3,90

Thuỵ Điển

2.112

586

605,68

40,56

22

1.290

-97,72

121,45

Ukraina

3.489

1.250

22,88

43,85

12

1.150

-75,82

11,35

Tổng

1.119.901

761

7,97

27,54

131.211

528

-64,85

-24,60

 Tham khảo 30 doanh nghiệp nhập nhiều thép tấm cán nóng nhất 2 tháng đầu năm 2009

Tên doanh nghiệp

2 tháng năm 2009

% so 2T / 2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Cty TNHH Sản Xuất Thượng Mại DV An Tuấn

12.107

6.027.220

 

 

Cty TNHH SX Thượng Mại DV An Tuấn

8.095

4.065.784

14,17

-10,92

Cty TNHH Tiến Lên

7.742

3.465.603

272,21

218,55

Cty Cổ Phần TM Xuất Nhập Khẩu Thiên Nam

5.103

2.500.299

 

 

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Citicom

3.947

2.390.767

 

 

Công ty TNHH IPC

3.720

2.153.632

548,08

570,67

Cty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Đồng Tháp Mười

3.641

1.758.448

 

 

Cty TNHH MTV Công Nghiệp Tàu Thuỷ Dung Quất

3.436

2.683.516

 

 

TCT Vật Liệu Xây Dựng Số 1

3.098

1.502.548

 

 

Cty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại SMC

2.956

1.366.578

486,51

344,20

Công ty Cổ Phần Xuân Hưng

2.923

1.315.467

53,12

13,92

Cty TNHH TM và DV Nam Bắc

2.910

1.005.496

-44,38

-67,43

Cty TNHH Đồng Đạt

2.811

965.848

66,43

-14,46

Cty TNHH An Mỹ

2.613

1.214.876

 

 

Cty TNHH TM tổng hợp và vận tải Minh Thành

2.609

1.252.163

 

 

Công ty Cổ Phần Kim Khí Thành Phó Hồ Chí Minh

2,438

886,412

 

 

Cty TNHH Thương Mại Hà Đô

2.434

1.088.427

-16,41

-40,42

Cty TNHH Tiến Lên

2.127

1.021.024

2,26

-6,15

Cty Cổ Phần Thép Anh Vũ

2.099

1.091.606

27,60

7,04

Cty TNHH Thương Mại Phú Nam

2.090

898.637

 

 

Cty Cổ Phần An Phú

2.059

988.050

-37,01

-52,62

Cty Cổ Phần Thép Thành Đạt

2.018

994.459

169,43

104,28

Cty TNHH Manuchar Việt Nam

1.965

963.318

 

 

Cty TNHH Thép Tây Nguyên

1.831

915.482

 

 

Cty Cổ Phần Thép Miền Bắc

1.509

563.805

-49,58

-59,52

Cty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Kim Khí Hải Phòng

1.467

657.011

 

 

Cty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hoàng Phát

1.393

779.782

-73,31

-78,08

Cty TNHH Thương Mại Thép Nam Việt

1.389

652.636

-80,01

-86,30

Cty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Intimex

1.385

603.007

-80,06

-87,34