Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 3

     -  Thị trường thép thế giới biến động nhẹ, trong nước ổn định

  

     Tuần qua, giá phôi thép và thép trên thị trường có những biến động nhẹ trái chiều nhau. Trong khi đó, giá thép xây dựng trong nước ổn định.

 

     Tại khu vực Viễn Đông, giá phôi thép tiếp tục duy trì ở mức 460 USD/tấn FOB. Còn tại khu vực Địa Trung Hải, sau khi tăng lên mức 460 USD/tấn vào 2 tuần trước, giá đã dần giảm trở lại xuống mức 445 USD/tấn FOB vào cuối tuần qua.

 

     Tại thị trường Trung Quốc, sức tiêu thụ thép nhìn chung vẫn thấp và biến động về lãi suất khiến giá giảm nhẹ. Kết thúc tuần qua, giá tại thị trường Trung Quốc đã giảm 3-10 USD/tấn xuống còn 554-571 USD/tấn đối với loại HCR Q235  5.5mm (bao gồm 17% VAT). Giá các loại thép khác giảm nhẹ còn 562 USD/tấn đối với thép thanh vằn HRB335 Ф20mm, giá thép góc còn 553-572 USD/tấn.

 

     Tại Châu Âu, giá thép tấm tăng nhẹ lên mức 570-585 USD/tấn CFR Địa Trung Hải, giá HRC ở mức 550 USD/tấn.

 

     Còn tại thị trường Việt Nam, giá thép xây dựng xuất xưởng vẫn ở mức 11,57-11,62 triệu đồng/tấn đối với thép cuộn (giá tại nhà máy, chưa có VAT). Dự báo, giá thép tại Việt Nam sẽ duy trì ở mức hiện nay cho đến hết tháng 2 do giá thế giới, đặc biệt là thị trường Trung Quốc trong xu hướng ổn định.

 

       -  Diễn biến giá thép và phôi thép nhập khẩu từ ngày 13/01-22/01/2010

 

    Hầu hết các chủng loại thép nhập khẩu trong tuần này đều giảm về lượng và đơn giá nhập khẩu. Cụ thể:

 

    Lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần qua giảm 16,46% so với tuần đầu của năm 2010 và giảm tới 77,1% so với tuần trước, đạt hơn 13,7 nghìn tấn. Đơn giá nhập khẩu phôi thép trong tuần cũng giảm nhẹ 2,1% so với tuần đầu của năm 2010 và giảm 0,21% so với tuần trước đứng ở mức 467 USD/tấn. Lượng phôi thép nhập trong tuần qua chủ yếu tại Nga (chiếm tới 72%) và đây cũng là thị trường Malaysia có đơn giá là 483 USD/tấn.

 

    Đơn giá nhập khẩu thép cuộn cán nguội trong tuần qua đứng ở mức 529 USD/tấn, giảm 17,98% so với tuần đầu của năm 2010. Nhập khẩu thép cuộn cán nóng chủ yếu từ hai thị trường là Hàn Quốc và Nhật Bản (nhập hai thị trường này chiếm 89,13%). Đơn giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng thấp nhất tại Nhật Bản với 450 USD/tấn.+

 

    Lượng thép lá cán nóng và thép lá cán nguội nhập trong tuần ở mức rất thấp lần lượt đạt hơn 3,3 tấn và 287 tấn. Đơn giá nhập khẩu 2 chủng loại thép này đều giảm so với tuần đầu tiên của năm 2010. Đơn giá thép lá cán nóng đứng ở mức 445 USD/tấn, giảm 8,99% so với tuần đầu năm 2010. Trong khi đó đơn giá thép lá cán nguội giảm 6,34% so với tuần đầu và đứng ở mức 709 USD/tấn.

 

   Nhập khẩu thép tấm cán nóng đạt hơn 5 nghìn tấn với đơn giá nhập khẩu trung bình đứng ở mức 517 USD/tấn, tăng 10,47% so với tuần đầu tiên của năm 2010. Đây là chủng loại duy nhất có giá trị nhập khẩu trung bình trong tuần này tăng so với tuần đầu năm 2010.

Tham khảo một số lô hàng phôi thép và thép nhập khẩu từ ngày 13/1 – 22/1/2010

 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD/tấn)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng, chưa tráng phủ mạ sơn, hàng mới 100%, cỡ (mm): (1,4-2,95) x (1219-1250) x cuộn

 

5.019

 

526

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép cuộn cán nóng không hợp kim chưa phủ mạ tráng, chưa ngâm tẩy rỉ, C<0.6% Size: 2.3 x (1217;1236)mm x C

 

 

3.543

 

 

552

 

 

Nhật bản

 

 

Phú mỹ

 

 

FOB

Thép cuộn cán nóng không hợp kim chưa phủ mạ tráng, chưa ngâm tẩy rỉ C<0.6% Size: 2.3 x (1217;1239)mm x C

 

 

2.281

 

 

552

 

 

Nhật bản

 

 

Phú mỹ

 

 

FOB

Thép cuộn cán nóng (gồm cả cuộn tẩy gỉ phủ dầu) không hợp kim chưa qua tráng phủ mạ sơn, Size (mm) 1.2-12.0 x 600UP x C

 

 

2.192

 

 

450

 

 

Nhật bản

 

 

Hải phòng

 

 

CFR

Thép cuộn cán nóng không tráng phủ mạ sơn (2.0-2.3 x 1250)mm x C, hàng mới 100%

 

1.876

 

532

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép không gỉ cuộn cán nguội 1.0mm x 1219mmup x Coil, mới 100%

 

63

 

2.515

 

Đài Loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép không gỉ cuộn cán nguội 0.8mm x 1219mmup x Coil Mới 100%

 

41

 

2.535

 

Đài Loan

 

Hải phòng

 

CIF

Thép cuộn cán nguội không hợp kim, không phủ mạ tráng: 0.5mm x 1250mm x Coil

 

37

 

706

 

Nhật bản

 

Khánh hội

 

CIF

Thép không gỉ dạng cuộn cán nguội Grade J4 (0,4-1,0)mm x (1000-1250)mm x Cuộn/mới 100%

 

35

 

1.310

 

Indonexia

 

Hải phòng

 

CIF

Thép hình

Thép hình chử H cán nóng, không hợp kim, chưa tráng phủ mạ, mới 100%, 150 x 75 x 5 x 7 x 12000mm

 

1.088

 

505

 

Trung quốc

 

Tân thuận

 

CFR

Thép hình chử H cán nóng, không hợp kim, chưa tráng phủ mạ, mới 100%, 125 x 125 x 6.5 x 9 x 12000mm

 

 

106

 

 

505

 

 

Trung quốc

 

 

Tân thuận

 

 

CFR

Thép hình chữ I chiều cao trên 140mm 18 x 50 x 40F

10

1.369

Mỹ

ICD TP.HCM

CFR

Thép hình chữ I chiều cao trên 140mm 14 x 34 x 40F

9

1.372

Mỹ

ICD TP.HCM

CFR

Thép hình chữ I chiều cao trên 140mm 27 x 84 x 40F

9

1.247

Mỹ

ICD TP.HCM

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng cuộn, không hợp kim, chưa tráng phủ mạ, mới 100%: 2.4mm x 1250mm x Cuộn

 

241

 

530

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép lá cán nóng không hợp kim chưa phủ mạ hoặc tráng dạng cuộn. Chiều dày 3.2mm

 

131

 

451

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nóng không hợp kim chưa phủ mạ hoặc tráng dạng cuộn, chiều dày từ 1

 

107

 

451

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng băng cuộn 0.33-11.94mm x 40-435mm x 93 cuộn

 

107

 

420

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ, dạng cuộn, không hợp kim, 0.125mm x 975mm

 

121

 

 

757

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ, dạng cuộn, không hợp kim, 0.125mm x 880mm

 

108

 

757

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ, dạng cuộn, không hợp kim, 0.125mm x 880mm

 

27

 

602

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội không mạ dạng cuộn 0,2mm-5mm x 35mm-447mm (rộng dưới 600mm)

 

25

 

435

 

Nhật bản

 

Tân cảng

 

CFR

Phôi thép

Phôi thép dạng thanh không hợp kim, mác 5SP/PS mới 100%, C=0.28-0.37%, kích thước

 

3.801

 

483

 

Malaysia

 

Hải phòng

 

CFR

Phôi thép dạng thanh 125 x 125 x 11.700mm

4.992

460

Nga

Hải phòng

CFR

Phôi thép dạng thanh 125 x 125 x 11.700mm

4.954

460

Nga

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ mới 100% (Size 5-8-10 mm x 1500mm x 6000mm)

 

2.220

 

540

 

Nga

 

Hải phòng

 

CIF

Thép tấm cán nóng dạng cuộn không hợp kim, không tráng phủ mạ sơn mới 100%

 

1.081

 

482

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng không tráng phủ mạ sơn, hàng mới (4,5-80 x 1000-3200 x 1400-13300)mm

 

551

 

410

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng không hợp kim chưa phủ mạ sơn. Grade A36 dày (8-20)mm x 1800mm x 12000mm dùng đóng tàu thủy, mới 100%

 

 

373

 

 

550

 

 

Trung quốc

 

 

Hải phòng

 

 

CFR

Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ mới 100% (Size 12mm x 1500mm x 6000mm)

 

273

 

540

 

Nga

 

Hải phòng

 

CIF

 

  • Trung quốc tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu phôi thép sang Việt Nam

     Trong tháng đầu năm 2010, Trung Quốc tiếp tục đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu phôi thép. Nguồn tin từ phía đối tác cho biết, hiện có khoảng 20 chủng loại phôi thép đang nằm chờ xuất tại các cảng cựa Nam Trung Quốc với số lượng khoảng 700 nghìn tấn và vẫn được tiếp tục bổ sung.

 

    Từ giữa tháng 1 năm 2010, giá xuất khẩu phôi thép của Trung Quốc khá ổn định, hiện ở mức 420-44- USD/tấn. Nửa cuối tháng đầu năm, các doanh nghiệp Việt Nam giao dịch ký hợp đồng nhập khẩu chưa nhiều, nhưng cuối tháng 2 này sẽ tăng đáng kể để phục vụ nhu cầu cán thép trong nước.

 

Tham khảo giá phôi thép chào bán của Trung Quốc sang Việt Nam ngày 18/1/2010

 

Chủng loại phôi thép

Giá USD/tấn

Giá VNĐ/tấn

Phôi thép mới 100%, C<0,28%-0,37% (125125 x 11700)mm

423,1

7.825.700

Phôi thép mới 100%, C<0,22%-0,27 (130 x 130 x 1200)mm

441,3

8.163.500

Phôi thép thỏi 20Mns; (130 x 130 x 11700)mm

426,1

7.882.000

Phôi thép Q215 (120 x 120 x 6000)mm

431,4

7.980.525

Phôi thép Q235 (120 x 120 x 9000)mm

427,6

7.910.150

Phôi thép Q235 (120 x 120 x 117000)mm

435,3

8.050.900

Phôi thép cán nóng Q235 (150 x 150 x 5800)mm

423,1

7.825.700

Phôi thép Q235/GB700-88 (100 x 100 x 6000)mm

378,2

6.995.275

Phôi thép dạng thanh, C<0,25% trọng lượng (120 x 120 x 6000)mm

433,7

8.022.750

Phôi thép Q25/GB700-88, (100 x 100 x 6000)mm

433,0

8.008.675

Phôi thép không hợp kim HRB335, C<0,25% (120 x 120 x 6000)mm

433,7

8.022.750

Phôi thép không hợp kim, C<0,25% (150 x 150 x 6000)mm

437,5

8.093.125

Phôi thép mới 100% không hợp kim, C<0,25 (150 x 150 x 6000)mm

442,9

8.191.650

Phôi thép ký hiệu H, C<0,25 (150 x 150 x 6000)mm

415,5

7.684.950

Phôi thép mới 100%, C<0,25% trọng lượng (120 x 120 x 6000)mm

433,7

8.022.750

Phôi thép cán nóng mới 100% 20MnSi (120 x 120 x 6000)mm

438,0

8.101.570

Phôi thép đúc Q235 (120 x 120 x 6000)mm

423,8

7.839.775

Phôi thép H, C<0,25% (150 x 150 x 6000)mm

415,5

7.684.950

Phôi thép HRB/20MnSi (120 x 120 x 6000)mm

436,0

8.064.975

Phôi thép 20 MnSi (120 x 120 x 6000)mm

436,0

8.064.975

Phôi thép Prime Seel Billets Q215 (120 x 120 x 6000)mm

432,2

7.994.600