Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 23

  • Giá thép xây dựng sẽ còn giảm

 

    Trong tuần qua, giá phôi thép trên thị trường thế giới tiếp tục giảm 20 USD/tấn xuống 420 USD/tấn FOB Viễn Đông và Biển Đen. Giá thép xây dựng ở nhiều thị trường cũng ti61p tục giảm. Nhu cầu yếu và giá nguyên liệu giảm khá mạnh trong thời gian gần đây là nguyên nhân chủ yếu làm cho giá thép giảm.

 

    Tại Mỹ, giá thép xây dựng còn 600-680 USD/tấn, giảm 50 USD/tấn so với mức cao nhất trong tháng 4/2010. Tuy nhiên, mức này vẫn cao hơn so 200 USD/tấn so với mức giá đáy trong 1 năm qua.(sacom-ste)

 

    Tại Đài Loan, giá thép cây xuất xưởng khoảng 10 USD/tấn trong tuần qua xuống còn 570 -590 USD/tấn.

 

    Tại Đông Nam Á, giá thép cây từ Thổ Nhĩ Kỳ và Trung Quốc chào bán vào kh vực này chỉ còn 580-590 USD/tấn CFR, giảm 100 USD/tấn so với đầu tháng trước.

 

Diễn biến giá phôi thép thế giới và giá thép xây dựng tại Việt Nam

 

 

 

    Còn tại Việt Nam, giá thép xây dựng xuất xưởng bao gồm VAT của tổng công ty thép tuần qua giảm thêm 300 nghìn đồng/tấn xuống còn 12,31-12,36 triệu đồng/tấn đối với thép cuộn và 12,82-13,15 triệu đồng/tấn đối với thép cây (tương đương 650-69- USD/tấn) trong khi giá bán lẻ trên thị trường ở mức trên dưới 13,5 triệu đồng/tấn (gồm cả VAT). Đây là lần giảm thứ 5 liên tiếp kể từ đầu tháng 5 đến nay, mức giảm tổng công khoảng 1,5 triệu đồng/tấn (tương đương khoảng 10%) đối với giá xuất xưởng và 20% đối với giá bán lẻ. Mức giảm này vẫn thấp so với mức giảm 25% của giá phôi trên thị trường thế giới trong thời gian qua. Bên cạnh đó, giá thép xây dựng tại Việt Nam cao hơn 50-60 USD/tấn so với giá thép tại thị trường nội địa tại các nước lân cận như Singapore, Trung Quốc.. Do đó, giá thép xây dựng trong nước sẽ còn giảm nhẹ để có thể cạnh tranh được với hàng ngoại.

 

  • Giá xuất khẩu thép hình của Trung Quốc sang Việt Nam giảm 5% trong tuần đầu tháng 6

 

    Các doanh nghiệp Trung Quốc đang mở rộng thị trường và chào hàng các chủng loại thép hình để xuất khẩu vào thị trường Việt Nam, trong đó tập trung nhiều nhất là thép hình chữ I và chữ U. Để kích thích xuất khẩu, cơ quan quản lý nhà nước Trung Quốc đã giảm thuế xuất khẩu thép hình từ 4% đến 6% tùy loại, theo đó giá xuất khẩu cũng được giảm trung bình 5% so với trước đây.

 

    Hiện nay, tại khu vực cửa khẩu Móng Cái – Đông Hưng giao dịch xuất khẩu thép hình chữ I và chữ U đã gia tăng, nhưng dự đoán sẽ tăng mạnh vào cuối tháng 6 và quý III/2010.

 

Tham khảo giá một số loại thép hình I và chữ U ngày 8/6/2010

 

Thép hình chữ I

Thép hình chữ U

Quy cách sản phẩm

Trọng lượng/cây

Giá

Quy cách sản phẩm

Trọng lượng/cây

Giá

USD

1.000 VNĐ

USD

1.000 VNĐ

I 100 x 55 x 4,5 x 7,2

55 kg

31,4

597

U 100 x 46 x 4,5

45 kg

23,4

445

I 120 x 64 x 4,8 x 7,3

62 kg

34,2

650

U 120 x 52 x 4,8

55 kg

28,2

536

I 150 x 75 x 5 x 7

168 kg

97,8

1.858

U 140 x 58 x 4,9

72 kg

42,3

804

I 175 x 90 x 5 x 8

218,4 kg

151,9

2.886

U 150 x 75 x 6,5 x 10

223,2 kg

143,8

2.732

I 200 x 100 x 5,5 x 8

260,4 kg

138,7

2.635

U 160 x 64 x 5 x 8,4

170,4 kg

75,9

1.442

I 194 x 150 x 6 x 9

367,2 kg

208,8

3.967

U 180 x 74 x 5,1

208,8 kg

141,1

2.681

I 198 x 99 x 4,5 x 7

218,4 kg

119,3

2.267

U 180 x 68 x 7

242,4 kg

227,8

4.328

I 250 x 125 x 6 x 9

255,2 kg

204,4

3.884

U 200 x 73 x 7 x 12m

267,6 kg

260,7

4.953

I 248 x 124 x 5 x 8

308,4 kg

180,3

3.426

U 200 x 76 x 5,2 x 12m

220,8 kg

151,9

2.886

I 298 x 149 x 5,5 x 8

384 kg

217,6

4.134

U 200 x 80 x 7,5 x 10m

246 kg

157,4

2.991

I 300 x 150 x 6,5 x 9

440,4 kg

260,7

4.953

U 270 x 95 x 6 x 12m

345,6 kg

325,6

6.186

I 346 x 174 x 6 x 9

496,8 kg

303,7

5.770

U 300 x 85 x 7 x 12m

414 kg

300,8

5.715

I 350 x 175 x 7 x 11

595,2 kg

377,2

7.167

U 250 x 78 x 7

329,9 kg

227,8

4.328

I 396 x 199 x 7 x 11

679,2 kg

429,0

8.151

U 250 x 78 x 7

447 kg

325,6

6.186

I 400 x 200 x 8 x 13

792 kg

503, 8

9.572

U 400 x 100 x 10,5

708 kg

1435,7

27.278

I 450 x 200 x 9 x 14

912 kg

575,3

10.931

U 200 x 75 x 9 x 11

308,4 kg

705,6

13.406

I 496 x 199 x 9 x 14

945 kg

588,5

11.182

U 220 x 77 x 7

300,1 kg

293,5

5.577

I 500 x 200 x 10 x 16

1075 kg

695,1

13.207

U 250 x 80 x 9

384 kg

255,5

4.855

 

  • Nhập khẩu sắt thép trong tuần đầu tháng 6/2010: Lượng giảm, giá tăng

 

    Theo số liệu thống kê, lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần đầu tháng 6/2010 giảm mạnh 75% so với tuần trước, đạt 16,8 nghìn tấn. Giá phôi thép trong tuần này lại tăng nhẹ 1,4% lên mức 591 USD/tấn. Có 3 thị trường cung cấp phôi thép cho Việt Nam trong tuần đó là: Trung Quốc; Nhật Bản và Thái Lan. Trong đó, nhập khẩu từ Trung Quốc có giá thấp nhất 445 USD/tấn, Thái Lan có giá 618 USD/tấn, tăng 12% so với tuần trước và Nhật Bản là thị trường có đơn giá nhập khẩu cao nhất, đạt 680 USD/tấn, tăng 7,8% so với tuần trước đó.

 

    Giá nhập khẩu các chủng loại thép nhìn chung. Giá thép cuộn cán nóng và thép cuộn cán nguội tăng 5,4% và 16,5% so với tuần trước, đạt mức 672 và 781 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu hai chủng loại này chủ yếu từ trung quốc, Hàn Quốc, Đài Loan… Thị trường Trung Quốc chiếm tới 36% với mức giá nhập khẩu trung bình 672 USD/tấn. Đơn giá nhập khẩu thép lá cán nóng tăng 1% lên mức 632 USD/tấn. Lượng nhập khẩu các loại thép giảm nhẹ.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu trong tuần đầu tháng 6/2010

 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép ko hợp kim SWRM12 (127 x 130 x 12000) (C<0.25%)

 

1.016

 

698

 

Nhật bản

 

Phú mỹ

 

CIF

Phôi thép ko hợp kim SD295A (127 x 130 x 12000) (C>0.25%)

 

4.911

 

677

 

Nhật bản

 

Phú mỹ

 

CIF

Phôi thép C: 0.28-0.37%, kích cỡ: 120 x 120 x (6000-12000)mm

 

6.000

 

618

 

Thái lan

 

Hải phòng

 

CFR

Phôi thép – Size: 120 x 120 x 6000mm

4.825

445

Trung quốc

Bến nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng ko hợp kim, ko phủ mạ tráng (25) 4.0mm x 1524mm (SPHC)

 

229

 

719

 

Đài loan

 

Tân thuận

 

CIF

Thép cuộn cán nóng ko hợp kim, ko phủ mạ tráng: (12) 6.0mm x 1219mm x coil (SPHC)

 

23

 

707

 

Đài loan

 

Tân thuận

 

CIF

Thép cuộn cán nóng (1.20-3.0 x 40-580mm x C)

 

106

 

540

 

Đức

 

Cát lái

 

CFR

Thép cuộn cán nóng C<0.6% (3.5 x 1242.5)mm

 

205

 

674

 

Hàn quốc

 

Phú mỹ

 

CFR

Thép cuộn cán nóng: (2-3)mm x 1250mm

3.848

683

Hongkong

Hải phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng dạng băng (1.30-4.00 x 400)mm

 

110

 

590

 

Italia

 

Cát lái

 

CFR

Thép cuộn cán nóng chưa tráng phủ mạ sơn chưa qua sử dụng (1.6-2.9)mm x 995mm up

 

93

 

633

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

Thép cuộn cán nóng C< 0.6% 4.0 x (1236;1060;1100;1112;1240;
1239;936)mm

 

5.076

 

697

 

Trung quốc

 

Phú mỹ

 

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội có chiều rộng từ 600mm trở lên dày 0.8 – 1.0mm

 

43

 

555

 

Hàn quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép cuộn cán nguội (0.20-0.50 x 885-1225mm x C)

12

600

Nhật bản

Cát lái

CIF

Thép cuộn cán nguội ko hợp kim, ko phủ mạ tráng: (12) 1.0 x 1219mm (SPCC-SD)

 

9

 

716

 

Đài loan

 

Tân thuận

 

CIF

Thép cuộn cán nguội ko hợp kim 0.8mm x 1219mm x Coil

 

21

 

805

 

Đài loan

 

Vict

 

CIF

Thép cuộn cán nguội ko hợp kim, ko phủ mạ tráng: 0.7mm x 1219mm x Coil (SPCF-SD)

 

37

 

875

 

Đài loan

 

Tân thuận

 

CIF

Thép hình

Thép hình chữ H, cán nóng tráng phủ mạ dài 12m (250 x 250 x 9 x 14)

 

103

 

660

 

Hàn quốc

 

Khánh hội

 

CIF

Thép hình chữ H dài 12m, ko hợp kim,ko tráng kẽm, cán nóng 294 x 200 x 8 x 12mm

 

102

 

650

 

Hàn quốc

 

Khánh hội

 

CFR

Thép chữ I cán nóng, hàng mới 100%,ko hợp kim,ko tráng phủ mạ sơn

 

100

 

708

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép góc cán nóng SS540, cỡ(mm): (150-200) x (150-200) x (10-25) x (7000-12000)

 

877

 

685

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ U ko hợp kim mới 100% 150 x 75 x 6.5mm x 12m

 

54

 

615

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H cán nóng ko hợp kim 194 x 150 x 6 x 9 x 12000mm

 

52

 

565

 

Trung quốc

 

Tân thuận

 

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng chưa phủ mạ tráng, ko hợp kim, dày từ 1.2-4.0mm rộng 800-1550mm

 

287

 

480

 

Đài loan

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nóng (HR) chưa phủ mạ tráng (1.00-6.00)mm x (30-590)mm

 

177

 

585

 

ả rập xê út

 

Cát lái

 

CFR

Thép lá cán nóng ko hợp kim dạng cuộn chưa tráng phủ mạ sơn 1mm x 700

 

211

 

530

 

Hàn quốc

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn,ko hợp kim chưa tráng phủ mạ (loại 2) 4-8mm x 600 x Coil

 

56

 

520

 

Mỹ

 

Tân sơn nhất

 

CIF

Thép lá cán nóng (HR) (2.00-2.85)mm x (762-1500)mm

 

473

 

660

 

Nhật bản

 

Tân thuận đông

 

CFR

Thép lá cán nóng chưa tráng phủ mạ, ko hợp kim dạng tấm QC: (4.00 x 1524 x 6096)mm

 

10

 

580

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn: 2.3mm x 1250mm

507

715

Trung quốc

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn 2.25 x 1265

939

588

Trung quốc

Khánh hội

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội (1.00-2.10)mm x (108-452)mm

6

585

ả rập xê út

Cát lái

CFR

Thép lá cán nguội Size: 0.12mm x 980mm

96

825

Bangladesh

Cát lái

CFR

Thép lá cán nguội, ko hợp kim 0.180mm x 1200mm

10

700

Cambodia

Tân thuận đông

CFR

Thép lá cán nguội ko mạ dạng cuộn, rộng trên 600mm (1.00-1.80 x 845-965)mm

 

3

 

680

 

Hàn quốc

 

Tân thuận

 

CFR

Thép lá cán nguội ko mạ dạng cuộn 0,35-1,04mm x 1020-1750mm x cuộn (rộng trên 600mm)

 

55

 

650

 

Mỹ

 

Tân thuận

 

CFR

Thép lá cán nguội chưa tráng phủ mạ dạng cuộn, ko hợp kim, 0.176mm x 1200mm

 

21

 

752

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội ko hợp kim, ko tráng phủ mạ, Size: 0.35mm x 1200mm

 

464

 

765

 

Trung quốc

 

Vict

 

CFR

Thép lá cán nguội ko hợp kim (mm): 0.31 x 1200

272

680

Trung quốc

Tân thuận

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng ASME SA 516 Gr.70 (Size: 22.5mm x 2.540mm x 10.430)mm

 

140

 

850

 

Đài loan

 

Bến nghé

 

CFR

Thép tấm cán nóng 9.5mm x 1524mm x 2438mm (SPHC)

70

732

Đài loan

Tân thuận

CFR

Thép tấm cán nóng 3.048mm-6.731mm, chiều dài: 1219.20mm-3657.60mm

 

308

 

520

 

Mỹ

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng JIS G 3103-SB410 (10 x 1524 x 6000)mm (718kg – 21PCS)

 

15

 

860

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ (1000-1500mm x 1500-5000mm x 3mm up

 

156

 

599

 

Thụy điển

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng T/c: SS400. K/t: 36 x 2000 x 12000mm

 

47

 

670

 

Trung quốc

 

Đồng đăng

 

DAF