Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 22

  • Thị trường thép thế giới vẫn chưa ổn định trở lại    htt://satthep.net

    Sau khi tăng giá nhẹ ở tuần trước, tuần qua giá phôi thép trên thị trường thế giới đã giảm trở lại. Tại khu vực Viễn Đông và Địa Trung Hải, giá thép tăng 10 USD/tấn vào ngày đầu tuần nhưng lại giảm 15 USD/tấn vào những ngày sau đó. Kết thúc tuần, giá phôi thép trên thế giới giảm 5 USD/tấn so với tuần trước, đạt 445 USD/tấn.

 

    Giá thép tại đa số các thị trường cũng giảm nhẹ trong tuần qua. Cụ thể, tại thị trường nội địa Đài Loan, gia thép thanh vằn xuất xưởng tại nhà máy giảm 22 USD/tấn xuống còn 593-605 USD/tấn đối với loại cỡ trung tiêu chuẩn SD280. Tại Hàn Quốc, Hyundai Steel đã quyết định giảm giá thép dài 24 USD/tấn trong tháng 6 xuống còn 654 USD/tấn đối với thép thanh vằn 10mm, dầm chữ H 300x300mm hiện nay có giá 751 USD/tấn. Tại Thổ Nhĩ Kỳ, nhà sản xuất thép phẳng lớn nhất là Erdemir đã giảm 100 USD/tấn đối với HRC còn 650-680 USD/tấn, giá CRC giảm 80 USD/tấn xuống còn 750-780 USD/tấn, HDG giảm 90 USD/tấn xuống còn 780-800 USD/tấn. Tại Trung Quốc, công ty Shagang ở miền đông đã giảm giá xuất xưởng HCR 44 USD/tấn và thép tấm là 74 USD/tấn xuống còn 662 USD/tấn đối với HRC Q235 5.5mm và thép tấm Q235 14-20mm còn 676 USD/tấn  (đã gồm 17% VAT).

 

    Tại Việt Nam, ngày cuối tháng 5 vừa qua, các doanh nghiệp cán thép tiếp tục giảm mạnh giá bán thêm 300-500 nghìn đồng/tấn. Giá thép xuất xưởng của tổng công ty thép hiện còn ở mức 12,61-12,66 triệu đồng/tấn đối với thép cuộn xây dựng và 13,42 USD/tấn đối với thép thanh (giá xuất xưởng, chưa gồm VAT). Tại thị trường bán lẻ, giá thép cũng giảm tương ứng  xuống quanh mức 14 triệu đồng/tấn. Như vậy, giá thép xuất xưởng tại Việt Nam đã liên tiếp giảm trên dưới 1 triệu đồng/tấn trong tháng 5 vứa qua trong khi giá bán lẻ giảm tới gần 3 triệu đồng/tấn.

 

    Dự báo, giá thép thế giới vẫn chưa ổn định do nền kinh tế còn nhiều bấp bênh. Giá thép xây dựng tại Việt Nam có thể sẽ còn giảm tiếp do chưa giảm tương ứng với mức giảm giá phôi thép trên thị trường thế giới, tiêu thụ trong tháng 6 tiếp tục ở mức thấp (dưới 300 nghìn tấn) trong khi tồn kho cuối tháng 5 còn ở mức khá cao (gần 500 nghìn tấn phôi và 300 nghìn tấn thép thành phẩm).

 

  • Trung Quốc trở lại là nước cung cấp thép lớn nhất cho Việt Nam

    Nếu từ giữa năm 2008 đến 2 tháng đầu năm 2010, nhập khẩu thép thị trường Trung Quốc đạt khối lượng rất thấp so với các thị trường khác thì từ tháng 3/2010 trở đi, lượng nhập khẩu từ thị trường này đã bắt đầu tăng mạnh trở lại. Đặc biệt, đến tháng 4 vừa qua, lượng thép nhập khẩu từ trung quốc đã tăng rất mạnh và đạt mức cao hơn nhiều so với các thị trường khác. Tính chung 4 tháng đầu năm 2010, Trung Quốc là mước cung cấp thép lớn nhất cho Việt Nam với sản lượng 542,69 nghìn tấn, tăng 146,11% so với cùng kỳ năm 2009 và chiếm tỷ trọng 21, 44% tổng lượng thép nhập khẩu vào Việt Nam trong thời kỳ này (tỷ trọng những năm 2007 trở về trước khoàng 30%).

 

    Nguyên nhân dẫn tới sản lượng thép nhập khẩu từ Trung Quốc trong 2 tháng gần đây tăng mạnh là do giá thép nhập khẩu từ Trung Quốc đã trở nên cạnh tranh so với các thị trường khác. Cụ thể, giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm 2010 đạt trung bình 578 USD/tấn, thấp hơn 2 USD/tấn so với giá nhập khẩu từ Đài Loan, 15 USD/tấn so với từ Thái Lan. Giá thép tấm cán nóng nhập khẩu từ Trung Quốc 4 tháng đầu năm nay ở mức trung bình 551 USD/tấn trong khi giá nhập khẩu từ Nhật Bản là 554 USD/tấn, từ Đài Loan là 574 USD/tấn, từ Hàn Quốc là 619 USD/tấn, từ Ukraina là 582 USD/tấn…. Giá thép không gỉ nhập khẩu từ Trung Quốc đạt trung bình 1.116 USD/tấn trong 4 tháng đầu năm nay trong khi giá nhập khẩu từ Hàn Quốc là 1.546 USD/tấn, từ Nhật Bản là 1.138 USD/tấn, từ Đài Loan là 1.959 USD/tấn, từ Ấn Độ là 1.449 USD/tấn.

 

    Lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ Trung Quốc tăng rất mạnh qua 4 tháng đầu năm 2010. Đây là chủng loại được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm, đạt 255,03 nghìn tấn, tăng rất mạnh 1.702% so với cùng kỳ năm 2009. Trung Quốc cũng là thị trường cung cấp thép cuộn cán nóng lớn nhất cho Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay, chiếm tỷ trọng 34,26%.

 

    Cùng với thép cuộn cán nóng, lượng thép lá cán nóng và thép thanh nhập khẩu từ Trung Quốc cũng trong xu hướng tăng dần.

 

    Thép tấm cán nóng là chủng loại có lượng nhập khẩu lớn thứ 2 từ thị trường Trung Quốc thì từ năm 2008 đến nay, lượng phôi thép nhập khẩu từ thị trường này đạt rất ít. Trong 4 tháng đầu năm, nhập khẩu phôi thép chỉ đạt 34 tấn, giảm 58,18% so với cùng kỳ năm 2009.

 

    Hiện nay, Trung Quốc đang thực hiện chính sách kìm hãm sự phát triển quá nóng của thị trường bất động sản và hạn chế đầu tư xây dựng cơ bản. Do đó, nguồn cung thép dành cho xuất khẩu sẽ rất dồi dào và doanh nghiệp nước này sẽ dùng mọi biện pháp để đẩy mạnh xuất khẩu, chủ yếu là nâng sức cạnh tranh về giá. Dự báo, nhập khẩu thép từ Trung Quốc sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới.

 

Nhập khẩu các chủng loại thép từ Trung Quốc 4 tháng đầu năm 2010

 

Chủng loại

Tháng

Năm 2010

% so năm 2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD/tấn)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD/tấn)

 

Thép cuộn cán nóng

Tháng 1/10

25.709

13.675.321

532

631,40

684,23

7,22

Tháng 2/10

25.221

13.861.226

550

308,31

243,76

-15,81

Tháng 3/10

57.282

32.369.878

565

1.551,74

1.787,01

14,24

Tháng 4/10

146.821

87.419.363

595

14.730,37

15.728,16

6,73

Tổng 4 tháng

255.033

147.325.788

578

1.702,35

1.731,55

1,62

 

Thép tấm cán nóng

Tháng 1/10

20.510

10.723.316

523

195,15

103,80

-30,95

Tháng 2/10

11.044

6.158.776

558

-67,57

-68,52

-2,92

Tháng 3/10

10.768

5.974.705

555

-14,53

-19,91

-6,29

Tháng 4/10

15.559

9.041.903

581

4,90

-4,76

-9,21

Tổng 4 tháng

57.882

31.898.701

551

-15,42

-23,65

-9,72

 

 

Thép không gỉ

Tháng 1/10

15.622

16.898.104

1.082

381,35

351,72

-6,16

Tháng 2/10

8.531

8.816.870

1.034

187,15

168,45

-6,16

Tháng 3/10

12.583

13.805.484

1.097

264,72

198,32

-18,21

Tháng 4/10

12.622

15.562.387

1.233

139,01

152,99

5,85

Tổng 4 tháng

49.358

55.082.845

1.116

230,21

209,38

-6,31

 

 

Thép lá cán nguội

Tháng 1/10

2.625

1.726.110

658

592,62

700,07

15,51

Tháng 2/10

4.960

3.420.603

690

 

 

 

Tháng 3/10

3.691

2.390.145

647

802,54

646,03

-17,34

Tháng 4/10

16.211

10.794.438

666

1.889,44

2.209,48

16,09

Tổng 4 tháng

27.488

18.331.295

667

1.614,94

1.726,69

6,52

 

 

Tôn

Tháng 1/10

400

435.095

1.088

-71,48

-38,05

117,21

Tháng 2/10

25.722

23.273.140

905

757,61

792,77

4,10

Tháng 3/10

187

193.767

1.035

-7,59

-21,40

-14,95

Tháng 4/10

502

912.426

1.818

170,48

392,39

82,04

Tổng 4 tháng

26.811

24.814.428

926

459.80

563,30

18,49

 

 

Thép hình

Tháng 1/10

5.868

2.965.654

505

39,85

20,82

-13,61

Tháng 2/10

2.856

1.508.135

528

-39,06

-48,91

-16,16

Tháng 3/10

8.371

4.467.977

534

217,40

161,61

-17,58

Tháng 4/10

6.635

4.543.647

685

38,69

47,77

6,55

Tổng 4 tháng

23.729

13.485.412

568

45,55

32,35

-9,07

 

 

Thép lá cán nóng

Tháng 1/10

1.887

1.172.606

622

-43,82

-28,43

27,39

Tháng 2/10

2.370

1.269.440

536

 

 

 

Tháng 3/10

5.324

3.378.462

635

88,45

114,12

13,62

Tháng 4/10

12.984

7.994.959

616

494,53

768,75

46,12

Tổng 4 tháng

22.565

13.815.467

612

169,69

233,99

23,84

 

 

 

Thép thanh

Tháng 1/10

1.690

1.085.111

642

-89,56

-87,27

22,03

Tháng 2/10

2.977

1.775.747

597

-80,67

-78,09

13,29

Tháng 3/10

5.000

3.025.971

605

210,57

88,87

-39,18

Tháng 4/10

7.297

4.772.890

654

160.42

133,19

-10,45

Tổng 4 tháng

16.964

10.659.720

628

-52,88

-47,43

11,57

 

 

Thép cuộn cán nguội

Tháng 1/10

497

325.985

656

-11,62

-5,93

6,44

Tháng 2/10

3.625

2.174.874

600

5.392,03

3.785,42

-29,25

Tháng 3/10

2.153

1.338,199

622

3.112,96

2.357,67

-23,51

Tháng 4/10

6.688

4.381.296

655

854,06

738,58

-12,10

Tổng 4 tháng

12.962

8.220.354

634

828,34

739,34

-9,59

 

 

Thép ống

Tháng 1/10

4.432

4.484.356

1.012

103,09

135,90

16,15

Tháng 2/10

1.170

949.539

812

-44,22

-50,24

-10,78

Tháng 3/10

2.241

2.184.757

975

-41,17

-34,29

11,71

Tháng 4/10

3.374

2.827.446

838

4,53

-3,61

-7,79

Tổng 4 tháng

11.217

10.446.098

931

-0,89

3,76

4,69

 

Thép tấm cán nguội

Tháng 1/10

412

301.940

733

139,56

168,63

12,13

Tháng 3/10

21

22.647

1.105

 

 

 

Tháng 4/10

1

621

730

-95,95

-95,17

19,34

Tổng 4 tháng

433

325.208

750

88,99

107,06

9,56

 

Phôi thép

Tháng 1/10

21

19.504

950

-13,38

-2,23

12,87

Tháng 2/10

4

14.002

3.633

-37,33

46,47

133,72

Tháng 3/10

9

33,918

3,691

-92,32

-69,76

293,84

Tổng 4 tháng

34

67.423

2.008

-80,57

-58,18

115,27

 

  • Về nhập khẩu thép từ 26/5 – 4/6/2010

 

    Lượng nhập khẩu phôi thép trong tuần này giảm nhẹ 4% so với tuần trước đạt 67,6 nghìn tấn. Giá phôi thép nhập khẩu trung bình trong tuần này đạt 581 USD/tấn, tăng 3,6%. Trong đó, nhập khẩu từ À Rập Xê Út chiếm tới 42% và từ thị trường này cũng có mức giá nhập khẩu thấp nhất 537 USD/tấn, từ Nhật Bản có mức giá nhập khẩu caso hơn cả đạt mức 636 USD/tấn, tăng 3% so với tuần trước đó.

 

    Giá thép cuộn cán nóng lại tăng 3,6% lên mức 638,4 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chủng loại này chủ từ Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài Loan.

 

    Giá thép hình nhập khẩu trong tuần này vẫn ổn định ở mức 602 USD/tấn. Trong đó, đơn giá nhập khẩu thép hình từ Trung Quốc có giá 595 USD/tấn, Đài Loan 865 USD/tấn, Thái Lan 520 USD/tấn..

 

Một số lô hàng nhập khẩu thép và phôi thép trong tuần từ ngày 26/5 đến 4/6/2010

 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

PTTT

Phôi thép

Phôi thép SD295A MODIFIED (120 x 120 x 12000)mm, C: 0.25% - 0.29%

 

9.751

 

615

 

Malaysia

 

Tân thuận

 

CFR

 

LC

Phôi thép chính phẩm kích thước (130 x 130 x 12000)mm, hàm lượng C: 0.30 – 0.35%

 

5.959

 

620

 

Mỹ

 

Hải phòng

 

CIF

 

LC

Phôi thép  35P (130 x 130 x 12000)mm

 

10.147

 

Ả rập xê út

Hải phòng

CF

LC

Phôi thép chính phẩm SD295 (130 x 130 x 12000)mm

 

5.780

 

553

 

Thái lan

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng mới 100%, từ 1.2 đến 4.5mm x 700 đến 1850mm x Cuộn

 

307

 

675

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

 

LC

Thép cán (1.3-7.0)mm x (22-580)mm

489

510

Brazil

Cát lái

CFR

LC

Thép cuộn cán nóng C<0.6% 2.0 x 931mm

4.134

667

Hàn quốc

Phú mỹ

CFR

DA

Thép cuộn cán nóng dạng băng (1.95-9.40mm x 141-468mm)

 

108

 

480

 

Mexico

 

Cát lái

 

CFR

 

LC

Thép cuộn cán nóng C<0.6% (2.0;2.3;2.5) x (1217;1219;1236;1239)mm

 

16.088

 

640

 

Trung quốc

 

Phú mỹ

 

CFR

 

DA

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội 1.01mm – 1.55mm x 940mm x 1281mm

 

17

 

570

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CIF

 

LC

Thép cán nguội dạng cuộn, Size 0.58 x 505mm

572

692

Trung quốc

Bến nghé

CFR

LC

Thép hình

Thép hình chữ H cán nóng ko hợp kim (300-600) x (200-300) x (8-12) x (13-20) x 12000mm

 

509

 

660

 

Hàn quốc

 

Khánh hội

 

CFR

 

LC

Thép hình H đã qua sử dụng (Used steel H-BEAM) H350 x 350 x 12 x 19 (dài 1.5-9)

 

233

 

520

 

Thái lan

 

Nội địa (CFS)

 

CIF

 

TTR

Thép chữ I cán nóng ko hợp kim, ko tráng phủ mạ sơn

 

100

 

708

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Thép hình SS400 mới 100% 150 x 75 – 350 x 175mm x 12m

 

237

 

625

Trung quốc

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Thép hình chữ H JIS G3101-SS400: 150 x 75 x 5 x 12000mm

 

141

 

542

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Thép hình chữ H 150 x 75 x 5 x 7mm x 12m

100

542

Trung quốc

Tân thuận

CFR

LC

Thép hình H cán nóng (150 x 75 x 5 x 7 x 12)m

299

540

Trung quốc

Tân thuận

CFR

LC

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng (HR) chưa phủ mạ tráng (1.20-9.00)mm x (45-590)mm

 

399

 

600

 

Nhật bản

 

Cát lái

 

CFR

 

LC

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.75mm x 1219mm C<0.6%

 

105

 

596

 

Nhật bản

 

Bến nghé

 

CANDF

 

LC

Thép lá cán nóng dạng cuộn, cỡ: 2.6 x 800mm x Cuộn, chưa sơn, tráng phủ mạ

 

1.463

 

673

 

Trung quốc

 

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội dạng cuộn, ko tráng phủ mạ, ko hợp kim 0.125mm x 750mm

 

641

 

810

 

Nhật bản

 

Tân thuận

 

CANDF

 

LC

Thép lá cán nguội, dạng cuộn 3.0mm x (921-1002)mm

 

122

 

605

 

Nhật bản

Tân thuận đông

 

CIF

 

LC

Thép lá cán nguội, ko hợp kim, ko tráng phủ mạ, Size: 0.160mm x 1200mm

 

250

 

886

 

Trung quốc

Tân thuận đông

 

CIF

 

LC

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng loại II từ 1.2 đến 4.5mm x 900 đến 1250mm x 1500 đến 2550mm

 

191

 

580

 

Đài loan

 

Hải phòng

 

CIF

 

LC

Thép tấm cán nóng ko hợp kim. Cỡ(mm): (2,0-15) x (650-1500) x (650-2000)

 

110

 

420

 

Canada

Hải phòng

 

CFR

 

TT

Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ (1.2-6.0)mm x (730-1533)mm

 

304

 

640

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ (1-6) x 600 x 12000mm up

 

329

 

563

 

Nhật bản

 

Hải phòng

 

CFR

 

LC

Thép tấm cán nóng ko hợp kim. Size: 3.8 x 1500 x 6000mm

 

198

 

590

 

Trung quốc

 

Bến nghé

 

CFR

 

LC