Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tình hình xuất khẩu thép Trung Quốc tuần 18

 Tuần này,thị trường thép Trung Quốc tăng nhẹ với giá tăng RMB30-100/t.Nhiều nhà thương mại đã giảm được một số hàng tồn kho vì ngày mai là bắt đầu ba ngày nghỉ lễ.Những người tham gia thị trường dự đoán thị trường sẽ tiếp tục hồi phục sau ngày lễ nhưng cũng có những người nghĩ ngược lại.Nhưng thị trường xuất khẩu nhìn chung là vẫn yếu trong tương lai gần.

HRC
 
Giá thép cuộn cán nóng tăng liên tục trong tuần này.Giá đã tăng khoảng 60RMB/tấn sau ngày đầu tiên giảm 8 yuan/tấn.Tình hình thị trường xuất nhập khẩu vẫn im lặng và chỉ có một số ít giao dịch được biết.Hầu hết hàng hóa đến trong tuần này đều là của các hợp đồng đã kí trước đó.
 
Baosteel,nhà sản xuất thép lớn nhất Trung Quốc đã thông báo giá xuất xưởng của hàng chở tháng 6 trong tuần này với giá HRC hàm lượng carbon thấp giảm RMB200/t trong khi giá HRC và CRC không đổi.
 
Giá thép cuộn cán nóng nội địa có xu hướng tăng nhẹ.Ở thị trường Thượng Hải,giá HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm là RMB3300/t,tăng RMB120/t từ tuần trước.Giá HRC 4.75-12mm*1800mm là RMB3320-3350/t,tăng RMB100-130/t.
 
Lấy giá HRC thương mại 4.75-12mm*1500mm ở Thượng Hải làm chuẩn,giá dự đoán sẽ tiếp tục giảm nếu như vẫn ở dưới mức RMB4000/t.Nhưng tình hình trước mắt sáng sủa và giá được cho là sẽ tăng khoảng RMB100-200/t vì nhiều dự án mới đang khởi động và nhu cầu đang dần hồi phục.
 
Thị trường nhập khẩu tiếp tục yếu trong tuần này và hầu như không có chào giá trong thị trường.Trong khi ở thị trường quốc tế,CIS đã tăng giá hàng chở tháng 5 US$40/t với giá là US$350-400/t,fob chở qua biển đen.
 
Về xuất khẩu,thị trường vẫn chậm và giá đưa ra là US$460-480/t,tuy nhiên,được biết nhà máy thép Trung Quốc đã kí một hợp đồng cung cấp 12,000 tấn HRC sang Hàn Quốc trong tháng 5 với giá là US$439/t.
 
CRC
 
Giá thép cuộn cán nguội Trung Quốc tuần này bình ổn hơn so với HRC,chỉ tăng RMB30/t.Giá đang dần ổn định hơn so với tuần trước.Cả thị trường xuất và nhập khẩu đều ít hoạt động.
 
Ở thị trường Thượng Hải,tấm CR 1.0mm do Anshan sản xuất là 4200RMB/t,tăng 30 RMB/tấn từ ngày thứ 6 tuần trước. Giá tấm cán nguội 1.2 – 2.0mm đã tăng 30 RMB/tấn lên RMB4100/t.Trong khi giá tấm cuộn cán nguội 1.0mm do Handan Steel sản xuất được báo giá là 4030 - 4050RMB/tấn.
 
Lấy giá tấm 1.0 do Anshan Steel sản xuất ở Thượng Hải làm chuẩn,biến động giá cả sẽ giảm dần nhưng giá không thể tăng rõ rệt nếu như nó không vượt qua được mức RMB4500/t.
 
Về xuất khẩu,một số nguồn tin nghe được giá xuất khẩu sang Hàn Quốc là US$ 470/t.Trong khi ở thị trường nhập khẩu, CRC của CIS hàng chở tháng 5 giảm US$10-30/t trong tuần này,tuy nhiên không có giao dịch trong thị trường vào lúc này.
 
HDG
 
Giá thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng dường như đi theo xu hướng giá CRC,tăng nhẹ khoảng RMB30-50/t.Được biết các nhà máy Trung Quốc bây giờ đang điều chỉnh sản lượng để hỗ trợ giá.
 
Ở Thị trường Thượng Hải, HDG 1.0mm(không mạ zinc) do Anshan sản xuất được báo giá là RMB4050/t, tăng RMB30/t, loại mạ zinc là RMB4100/t,tămg RMB100/t. HDG 0.5mm do công ty tư nhân sản xuất là RMB4410/t,giảm 50RMB/t từ thứ 6 tuần trước trong khi thép mạ màu 0.5mm của Baosteel sản xuất là RMB5600/t,tăng RMB50/t từ ngày thứ 6.

Lấy giá HDG 1.0mm của Anshan ở Thượng Hải làm chuẩn,tin rằng giá sẽ tiếp tục biến động trong khoảng RMB4000-4250/t trong tương lai gần.
 
Báo giá xuất khẩu HDG 1.0mm không đổi so với tuần trước là US$500-540/tấn. Ở thị trường quốc tế,HDG nguồn từ Thổ nhĩ Kì đã giảm US$15-20/t còn US$630/t, nguồn hàng từ Ấn Độ vào Trung Đông là US$570-650/t,cfr.
 
Thép cây vằn và thép cuộn xây dựng
 
Tuần này,giá thép cây vằn và thép cuộn xây dựng tăng nhiều hơn tuần trước với mức tăng RMB70-100/t.Giá trung bình của HRB335 20mm là RMB3471/t,tăng RMB60/t.
 
Ở Thượng Hải,giá thép cây vằn HRB335 20mm là RMB3290/t; HRB400 20mm là RMB3360/t,tăng RMB70/t và RMB80/t lần lượt từ thứ 6 tuần trước.Giá dây cán thương mại là RMB3320/t,tăng RMB120/t và giá vật liệu cắt mau tăng RMB100/t lên RMB3350/t.
 
Lấy giá HRB335 20mm ở Thượng Hải làm chuẩn,giá đã cao hơn nhiều so với giá thị trường chung trước đó và giá được cho là sẽ tiếp tục xu hướng tăng sau ba ngày nghỉ lễ.Tuy nhiên,một số nhà thương mại lại nghĩ ngược lại,họ nói vì nhiều nhà thương mại đã có đủ hàng tồn kho trong những ngày này nên nhu cầu thị trường sẽ yếu sau ngày lễ vì nhu cầu thực sự vẫn chưa hồi phục.
 
Tuần này,giá thép xây dựng ở cả Thổ Nhĩ Kì và Nhật Bản tiếp tăng sự gia tăng từ tuần trước với giá hàng của Thổ Nhĩ Kì là US$480-490/t fob trong khi hàng của Nhật Bản là 48,000-52,000yen/t.
 
Thị trường xuất khẩu ở Trung Quốc vẫn yên lặng trong tuần này.Chào giá thép xây dựng hợp kim tuần trước là US$520-540t fob.Báo giá hàng thương mại là US$540-590/t fob.Dây cán boron là US$490-540/t fob.  
 
Thép tấm
 
Chào giá thép tấm trong nước và xuất khẩu không đổi. Ở thị trường Thượng Hải,giá thép tấm thương mại Yingkou 16mm của Yingkou Steel là 3400RMB/t không đổi từ thứ 6 tuần trước .
 
Thép tấm thương mại 14-16mm của các nhà sản xuất hạng hai ổn định ở mức RMB3280/t,tăng 50RMB/t.Giá thép tấm đóng tàu CCSB 16mm là 3620 RMB/tấn,giảm RMB30/t từ tuần trước.
 
Chào giá thép tấm hàng hóa sang Hàn Quốc không đổi so với tuần trước là 440-470$/tấn FOB và thép tấm cán nóng báo giá sang Hàn Quốc là 430$/tấn fob.Giá thép tấm đóng tàu nhìn chung không có biến động trong tuần này.
 
Ở thị trường quốc tế,giá tham chiếu thép tấm ở Nam Âu và Mỹ đều giảm xuống mức thấp nhất qua các thời kì.Thép tấm ở Mỹ là US$605/short ton, Fob trong khi thép tấm từ Châu Âu giảm còn US$560/t fob
 
Đơn vị : US$/tấn fob   Giá chào/giá giao dịch 
product
spec 
size (mm)
Europe
S.Korea
S.E Asia
Middle East
HR Coil
SS400 for Asia
S235JR for EU
4.5-11.5
480-510
440-480
460-490
480-490
HR plate
Q235/SS400 for Asia     S235JR for EU
12-40
480-510
440-480
480-520
/
HD Galv
DX51D/SGCC
1.0(Z140)
520-530
500
510
/
W Rod
SAE1008 for EU          Q195 for Asia
5.5-12 (5.5 20%)
470-530
490-520
490-510
/
R Bar
BS grade for EU and M East
HRB400 for S.Korea and S.E Asia
10-32
470-530
(10-13mm)470-520
480-490
500-520
CR Coil
SPCC
1.0
520
470-530
510-520
/
Billet
20MnSi
120
/