Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc tuần 26

Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc tuần 26

Thị trường thép nội địa Trung Quốc hòan tòan giữ giá trong tùân này với hầu hết các sản phẩm đều có giá ổn định. Mặc dù nhu cầu thị trường cả trong nước và nước ngòai để có dấu hiệu hồi phục khả quan, nhưng vẫn chưa đủ mạnh để đưa ra mức giá cố định và thích hợp.
Trong khi đó, lượng cung cấp trên thị trường vẫn đang tràn ngập, và vì vậy tiếp tục tạo ra sức ép lớn đối với ngành thép Trung Quốc. Theo Hịêp hội sắt thép Trung Quốc (CISA), Trung Quốc sản xúât 45.4 triệu tấn thép thô trong tháng 6, tương đương 1.51 triệu tấn/ngày, đây là mức cao nhất trong vòng 12 tháng qua. Từ tháng 1-6, tổng sản lựơng thép thô của Trung Quốc đạt 262 triệu tấn, tương đương với mức cùng kỳ năm ngoái. Trong tháng 6/2008 Trung Quốc đã sản xúât 1.56 triệu tấn/ngày.
Tình hình xuất nhập khẩu nhìn chung vẫn ổn định, không thay đổi so với tuần trước, nhu cấp thấp hơn và ít giao dịch hơn. Giá cũng không có cạnh tranh, bên cạnh nhu cầu quốc tế cũng nhẹ hơn và đa số các lý do là cản trở xúât khẩu thép.
 
HRC
Trong tuần này, giá HRC nội địa Trung Quốc đã trở lại mức giá hướng lên so với rớt giá trong tuần qua, do khả năng thanh tóan bằng tiền mặt được nới lỏng hơn, tăng chi phí nguyên vật liệu thô và nâng giá tại xưởng lên, và vì vậy góp phần làm tăng giá mạnh. Hiện tại, đáng chú ý là gía đều liên quan đến khắp các thành phố, và giá giao dịch của lọai nguyên vật liệu lọai thấp và lọai trung vẫn đang sôi động.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của lọai 3.0mm HRC ở đa số các thành phố của Trung Quốc được niêm ýêt ở mức giá CNY3866/t, tăng CNY36/t so với mức thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, giá thương mại loại 4.75-12mm*1500mm HRC là CNY3700/t, tăng CNY50/t so với tùân trước, loại 4.75-12mm*1800mm là CNY3710/t, up CNY510/t so với tuần trước.
Giá thương mại ở Thượng Hải loại 4.75-12mm*1500mm HRC được xem là giá chuẩn, giá thị trường cũng tăng thêm CNY110/t kể từ khi đứng trên mức CNY3600/t. Giá sẽ tíêp tục tăng theo đà này và giá sẽ sớm đạt mức CNY4000/t. Rõ ràng, các nhà máy sẽ tăng giá tại xưởng hơn nữa.
 
Cả các nhà sản xuất CRC Nam Hàn Quốc và các thương nhân đều bộc lộ rằng họ không thể chấp nhận giá nhập khẩu HRC hịên tại trên mức $500/t mà được các nhà sản xuất nước ngoài chào giá, bao gồm các nhà sản xuất Trung Quốc. Gần đây nhà máy WISCO của Trung Quốc chào giá HRC là $ 525/t cfr và Baosteel chào gía là $565/t. Trong khi đó, các nhà máy thép của Nhật cũng chào giá tăng ở mức $550/t so với đợt trước là $520/t. Tuy nhiên, tại thị trường nội địa Nam Hàn Quốc, hiện tại giá HRC được niêm yết là KRW 0.65m/t. Chào giá hịên tại trên mức $500/t là không hấp dẫn đối với người mua ở Nam Hàn Quốc.
Theo thống kê, nhập khẩu của Hàn Quốc chỉ đạt 6880 tấn HRC trong tháng 6, mà trong số đó chỉ có 4800 tấn được giao hàng từ Trung Quốc, 19 tấn từ Nhật và 1900 tấn được nhập khẩu từ các nước thứ 3. Nhu cầu HRC cũng chậm chạp và giá cao của HRC có xuất xứ từ Trung Quốc làm cản trở nhập khẩu HRC của Hàn Quốc.
 
 CRC 
Trong tuần này, thị trường CRC nội địa Trung Quốc vẫn ổn định ở hầu hết các thành phố. Ở Thượng Hải và Hàng Châu, giá CRC cũng tăng nhẹ, trong khi đó ở Tể Nam, giá vẫn giảm. Ở các thành phố lớn khác như Vũ Hán, Quảng Châu, giá cũng tăng và đặc biệt là ở Thẩm Dương và Cáp Nhĩ Tân, hịên tại giá đạt mức CNY5000/t.
Mysteel cũng tin rằng trong tuần đến, tình hình CRC sẽ tiếp tục tăng vì tình hình hàng tồn kho đang ở mức thấp, các nhà máy có thể nâng giá tại xưởng cao hơn nữa và giá HRC cũng có khuynh hướng đi lên.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của CRC 1.0mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc được niêm yết ở mức giá CNY4747/t, tăng CNY7/t so với thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, thép tấm CR 1.0mm của Anshan Steel có giá CNY4800/t, tăng CNY20/t so với thứ 6 tuần trước. Thép tấm CR 1.2-2.0mm có giá CNY-4730/t, tăng CNY10/t so với tuần trước. Thép cuộn CR 1.0mm của Handan Steel được chào giá CNY4700/t.
 
HDG
 
Tại thị trường Thượng Hải, 1.0mm HDG của Anshan Steel (không có tráng kẽm) có giá là RMB4730-4750/t, tăng RMB50/t, 1.0mm HDG có giá CNY4700/t, tăng CNY30/t so với tùân trước. Lọai HDG 0.5mm của các nhà sản xúât thép tư nhân có giá RMB5000/t, không thay đổi so với tuần qua, trong khi đó, thép mạ màu của Baosteel có giá RMB6550/t, tăng nhẹ CNY50/t so với thứ 6 tùân trước.
 
 Thép thanh và thép dây xây dựng
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép thanh xây dựng 20mm và thép dây xây dựng tốc độ cao ở hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc lần lượt là CNY3867/t và CNY3874/t, giảm CNY70/t và CNY67/t so với tùân trước. Trong tùân này, có 41 nhà máy điều chỉnh giá tại xưởng đối với thép thanh và 37 nhà máy điều chỉnh giá thép dây tại xưởng. Trong số đó có Hebei Iron & Steel tăng giá CNY 100/t, trong khi đó Wuhan Iron & Steel tăng gía EXW lên thêm CNY350/t.
Ở Thượng Hải, thép thanh HRB335 20mm có giá 3790/t; HRB400 20mm giá RMB3810, tăng CNY80/t và CNY90/t so với thứ 6 tuần trước. Giá thép dây thương mại là RMB3830/t, tăng RMB80/t và nguyên vật liệu tốc độ cao tăng RMB80/t, ở mức RMB3880/t.
 
 Thép tấm Trung Quốc xúât khẩu
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép tấm loại trung ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc là CNY3638/t, giảm CNY3/t so với tuần trước. Trong tuần này có 3 nhà máy nâng giá tại xửơng, Ví dụ, Wuhan steel tăng by CNY350/t, tăng mức giá tại xưởng lớn nhất trong tuần này.
Ở Thượng Hải, gía thương mại lọai thép tấm 16mm của Yingkou steel có giá RMB3620/t, giữ giá so với tuần trước. Lọai thép tấm 14-16mm có giá RMB3530/t, khôntg thay đổi so với tuần trước. Thép tấm đóng tàu 16mm cũng ngang giá so với tuần trước là RMB3750-3800/t.
 
Unit: US$/ton fob   Offer / Transaction prices
 
product
spec 
size (mm)
Europe
S.Korea
S.E Asia
Middle East
HR Coil
SS400 for Asia
S235JR for EU
4.5-11.5
550-560cfr
525-565cfr
500
500
HR plate
Q235/SS400 for Asia     S235JR for EU
12-40
485-500
510-525
500-525
/
HD Galv
DX51D/SGCC
1.0(Z140)
640
620-680
620-680
790cfr
W Rod
SAE1008 for EU          Q195 for Asia
5.5-12 (5.5 20%)
550-570
540-570
520-570
/
R Bar
BS grade for EU and M East
HRB400 for S.Korea and S.E Asia
10-32
550-560
(10-13mm)530-560
535
520
CR Coil
SPCC
1.0
545
540
540-560
/
Billet
20MnSi
120
510
460
470-480
460-470