Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc

Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc

Thị trường thép nội địa Trung Quốc tăng đáng kể so với mức tuần trước, và có xu hướng tăng trong 16 tháng liên tiếp, mặc dù việc tăng giá thị trường đã bắt đầu giảm trong
những tuần sau đó.
Wuhan Steel, trung Trung Quốc, nhà máy thép lớn thứ 3 ở Trung Quốc đã tăng giá đối với hàng sản xuất trong tháng 9 từ CNY700-1600/t, mặc dù là tạm thời. Giá hiện tại loại thép cuộn HR tăng CNY800, với giá tháng 9 của nhà máy là CNY4540/t.
Sau khi giá nội địa tăng mạnh, xuất khẩu thép của Trung Quốc trở nên ít cạnh tranh hơn so với các khu vực còn lại của Đông Nam Á và các khu vực lân cận. Trong khi đó, nhu cầu quốc tế vẫn không đủ mạnh và thời hạn giao hàng chậm hơn 1-2 tháng cũng làm tăng rủi ro đối với giá và giao dịch.
 
 HRC
Đầu tuần, giá HRC và CRC nội địa Trung Quốc tiếp tục tăng mạnh vì các nhà máy lại nâng giá lần nữa để củng cố thị trường. Tuy nhiên, giá bắt đầu có dấu hiệu giảm do nhu cầu giãn hơn và có tin đồn rằng ngân hàng trung ương sẽ hạn chế các biện pháp nới lỏng thị trường.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của lọai 3.0mm HRC ở đa số các thành phố của Trung Quốc được niêm ýêt ở mức giá CNY4415/t, tăng CNY237/t so với mức thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, giá thương mại loại 4.75-12mm*1500mm HRC là CNY4280-4300/t, tăng CNY126/t so với tùân trước, loại 4.75-12mm*1800mm là CNY4280/t, tăng CNY320/t so với tuần trước.
Chào giá xuất khẩu tiếp tục tăng do thị trường nội địa đang bùng nổ. Giá có thể đạt mức $600/t hoặc thậm chí hơn nữa. Chào giá HRC hiện tại phổ biến ở mức giá $540-585/t. Mặc dù trên thị trường có một số giao dịch có mức giá thấp hơn, nhưng giá hiện tại dường như thật là khó để thị trường chấp nhận.
 
CRC
Giá CRC nội địa Trung Quốc vẫn tiếp tục tăng mạnh trong tuần này do nới lỏng thị trường, mức tồn kho thấp và giá thép cuộn cán nóng tăng mạnh. Ở Thượng Hải, Tể Nam và Nam Kinh, giá tăng gần CNY300/t. Baosteel sẽ nâng giá CRC trong tháng 9 lên CNY400/t.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của CRC 1.0mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc được niêm yết ở mức giá CNY5443/t, tăng CNY239/t so với thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, thép tấm CR 1.0mm của Anshan Steel có giá CNY5650-5670/t, tăng CNY320/t so với thứ 6 tuần trước. Thép tấm CR 1.2-2.0mm có giá CNY5600/t, tăng CNY350/t so với tuần trước. Thép cuộn CR 1.0mm của Handan Steel được chào giá CNY5430/t.
Vì giá nội địa CRC tăng khoảng CNY5400/t, nên chào giá xuất khẩu cũng tăng theo. Chào giá xuất khẩu hiện tại là $660-680/t FOB. Thậm chí, 1 số nhà xuất khẩu nâng chào giá lên $700/t FOB.
 
HDG
Tại thị trường Thượng Hải, 1.0mm HDG của Anshan Steel (không có tráng kẽm) có giá là CNY5430-5450/t, tăng RMB300/t, 1.0mm HDG của Shougang có giá CNY5400/t, tăng CNY300/t so với tùân trước. Lọai HDG 0.5mm mạ màu của Baosteel có giá RMB7350/t, tăng RMB300/t so với thứ 6 tuần trước.
 
  Thép thanh và thép dây xây dựng
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép thanh xây dựng 20mm và thép dây xây dựng tốc độ cao 6.5mm ở hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc lần lượt là CNY4645/t và CNY4639/t, tăng CNY326/t và CNY334/t so với tùân trước. Trong tuần này, có 100 nhà máy điều chỉnh giá EXW đối với thép thanh xây dựng  và 93 nhà máy điều chỉnh giá EXW đối với thép dây xây dựng.
Ở Thượng Hải, thép thanh HRB335 20mm và HRB400 có giá 4310/t, tăng lần lượt là CNY140/t và CNY150/t so với thứ 6 tuần trước. Giá thép dây thương mại là RMB4300/t, tăng RMB160/t và nguyên liệu tốc độ cao tăng RMB150/t, ở mức RMB4350/t.
 
  Thép tấm Trung Quốc
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép tấm loại trung 20mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc là CNY4250/t, giảm CNY311/t so với tuần trước. Trong tuần này có 21 nhà máy nâng giá tại xửơng, Ví dụ, Wuhan Iron & Steel tăng giá lên CNY700/t.
Ở Thượng Hải, gía thương mại lọai thép tấm 16mm của Yingkou steel có giá RMB4320/t, tăng CNY370/t so với tuần trước. Lọai thép tấm 14-16mm của 2 nhà sản xuất có giá RMB4250/t, tăng CNY370/t so với tuần trước. Thép tấm đóng tàu 16mm CCSB tăng CNY200/t so với tuần trước, ở mức RMB4350/t.
 
Đơn vị: US$/t FOB  - Giá chào giá/Giá giao dịch
 
Sản phẩm
Loại
Kích cỡ (mm)
Europe
S.Korea
S.E Asia
Middle East
HR Coil
SS400 for Asia
S235JR for EU
4.5-11.5
540-590
535-585
540-570
545
HR plate
Q235/SS400 for Asia     S235JR for EU
12-40
570-600
540-600
550-590
/
HD Galv
DX51D/SGCC
1.0(Z140)
670-690
660-685
660-680
/
W Rod
SAE1008 for EU          Q195 for Asia
5.5-12 (5.5 20%)
580-620
580-610
570-600
/
R Bar
BS grade for EU and M East
HRB400 for S.Korea and S.E Asia
10-32
575-600
(10-13mm)550-590
590
580
CR Coil
SPCC
1.0
660-685
650-680
640-680
/
Billet
20MnSi
120
520-540
490-500
470-480
460-470