Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc

Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc

Thị trường thép nội địa Trung Quốc tăng đáng kể trong tùân này, đặc biệt là thép xây dựng trên thị trường Bắc Kinh, tăng gần CNY100/t mỗi ngày. Trong khi đó, những thị trường như Tây An và Guiyang cũng tăng CNY500/t cho tất cả các sản phẩm.
Từ tháng 2/2009, Trung Quốc Trung Quốc đã nhập siêu đối với các sản phẩm thép trong 6 tháng, đạt mức 2.7 triệu tấn. Trong tháng 6, xuất khẩu các sản phẩm thép của Trung Quốc (bán thành phẩm, thép dài, thép thanh và thép ống) chỉ đạt 1.2 triệu tấn, xuất khẩu trong nửa đầu năm 2009 đạt 8 triệu tấn, giảm 68% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, nhập khẩu trong tháng 6 đạt 2.0 triệu tấn, trong nửa đầu năm 2009 nhập khẩu 10.7 triệu tấn, tăng 30% so với cùng kỳ năm trước.
Đối với các nước mà Trung Quốc xuất khẩu, trong nửa đầu năm 2009 xuất khẩu thép của Trung Quốc sang châu Âu giảm 81%, sang các nước láng giềng châu Á giảm 75%, sang Trung Đông giảm 68% và sang Bắc Mỹ giảm 51%; chỉ có khu vực CIS và châu Đại Dương là tăng lượng xuất khẩu từ Trung Quốc. Còn đối với nhập khẩu, nhập khẩu thép từ các nước châu Á giảm 7%, trong khi nhập từ khu vực CIS tăng mạnh lên 2.5 triệu tấn so với mức năm trước là 0.2 triệu tấn.
Trong nửa đầu năm 2009, Trung Quốc nhập khẩu từ các nước châu Á đạt 6.7 triệu tấn, giảm 7% so với cùng kỳ năm trước. Trong số đó, nhập khẩu từ Nhật giảm 30%, trong khi từ Hàn Quốc tăng 23%, từ 27 nước châu Âu giảm 36% và từ CIS tăng lên 2.5 triệu tấn so với mức 0.2 triệu tấn so với cùng kỳ năm trước.
Đối với các sản phẩm thép chuyên dụng, nhập khẩu các sản phẩm bán thành phẩm tăng gần 26 lần so với cùng kỳ năm trước, nhập khẩu các sản phẩm thép thanh tăng 2%, tuy nhiên nhập khẩu các sản phẩm thép dài giảm 14% so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh, Trung Quốc nhập khẩu 166 triệu tấn quặng sắt trong quý 2, đạt mức cao trong lịch sử. Nhập khẩu quặng sắt trong nửa đầu năm 2009 đạt 297 triệu tấn, tăng 29% so với cùng kỳ năm trước.
 
 HRC
Trong tuần này, giá HRC nội địa Trung Quốc tiếp tục tăng mạnh. Nhưng vì tháng 7-8 nhu cầu theo mùa có phần thấp hơn nên giao dịch thực tế trên thị trường vẫn hầu như không cải thiện.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của lọai 3.0mm HRC ở đa số các thành phố của Trung Quốc được niêm ýêt ở mức giá CNY4178/t, tăng CNY102/t so với mức thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, giá thương mại loại 4.75-12mm*1500mm HRC là CNY4020-4040/t, tăng CNY120/t so với tùân trước, loại 4.75-12mm*1800mm là CNY4050/t, tăng CNY120/t so với tuần trước.
Chào giá phổ biến khoảng $530-585/t, FOB. Benxi Steel đã ký các hợp đồng xuất khẩu HRC sang Nam Hàn Quốc với mức giá khoảng $550/t. Và xuất khẩu sang Đông Nam Á cũng tăng nhẹ với giá $520-550/t FOB.
 
CRC
Giá EXW tại các nhà máy cao hơn cũng như giá HRC, CRC tăng nhanh chóng ở hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc trong tuần này. Giá CRC không thể giảm mạnh trong thời gian ngắn do giá EXW cao hơn, và có liên quan đến giao dịch mạnh hơn. Nhưng về lâu dài, có khuynh hướng là thị trường sẽ chấp nhận mức giá cao hơn.
Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của CRC 1.0mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc được niêm yết ở mức giá CNY5204/t, tăng CNY74/t so với thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, thép tấm CR 1.0mm của Anshan Steel có giá CNY5330-5350/t, tăng CNY100/t so với thứ 6 tuần trước. Thép tấm CR 1.2-2.0mm có giá CNY5250/t, tăng CNY70-90/t so với tuần trước. Thép cuộn CR 1.0mm của Tangshan Steel được chào giá CNY5100/t.
 
HDG
Tại thị trường Thượng Hải, 1.0mm HDG của Anshan Steel (không có tráng kẽm) có giá là CNY5130-5150/t, tăng RMB80-100/t, 1.0mm HDG của Shougang có giá CNY5100/t, tăng CNY90/t so với tùân trước. Lọai HDG 0.5mm mạ màu của Baosteel có giá RMB7050/t, tăng RMB100/t so với thứ 6 tuần trước.
  
  Thép thanh và thép dây xây dựng
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép thanh xây dựng 20mm và thép dây xây dựng tốc độ cao 6.5mm ở hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc lần lượt là CNY4319/t và CNY4305/t, tăng CNY304/t và CNY298/t so với tùân trước. Trong tùân này, có 122 nhà máy điều chỉnh giá tại xưởng đối với thép thanh và 124 nhà máy điều chỉnh giá thép dây tại xưởng.
Ở Thượng Hải, thép thanh HRB335 20mm có giá 4170/t; HRB400 20mm giá RMB4160, tăng CNY230/t và CNY1800/t so với thứ 6 tuần trước. Giá thép dây thương mại là RMB4140/t, tăng RMB200/t và nguyên vật liệu tốc độ cao tăng RMB200/t, ở mức RMB4200/t.
 
  Thép tấm Trung Quốc
Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép tấm loại trung 20mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc là CNY3929/t, giảm CNY102/t so với tuần trước. Trong tuần này có 12 nhà máy nâng giá tại xửơng, Ví dụ, Hebei Steel tăng CNY350/t.
Ở Thượng Hải, gía thương mại lọai thép tấm 16mm của Yingkou steel có giá RMB3950/t, tăng CNY100/t so với tuần trước. Lọai thép tấm 14-16mm có giá RMB3880/t, tăng CNY10/t so với tuần trước. Thép tấm đóng tàu 16mm tăng CNY200/t so với tuần trước là RMB4150/t.
 
Unit: US$/ton fob   Offer / Transaction prices
 
product
spec 
size (mm)
Europe
S.Korea
S.E Asia
Middle East
HR Coil
SS400 for Asia
S235JR for EU
4.5-11.5
540-570
530-585
520-550
520
HR plate
Q235/SS400 for Asia     S235JR for EU
12-40
540-550
530-555
540-550
/
HD Galv
DX51D/SGCC
1.0(Z140)
660-670
660-680
670
/
W Rod
SAE1008 for EU          Q195 for Asia
5.5-12 (5.5 20%)
555-580
580
550-575
/
R Bar
BS grade for EU and M East
HRB400 for S.Korea and S.E Asia
10-32
575
(10-13mm)535-580
550
545
CR Coil
SPCC
1.0
640-670
650-670
640-650
/
Billet
20MnSi
120
520-540
455-470
475
460-470