Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tình hình nhập khẩu thép và phôi thép 4 tháng đầu năm 2009

Nhập khẩu thép và phôi thép vào Việt Nam trong tháng 4/2009 tiếp tục tăng nhẹ so với tháng trước lên mức 727,81 nghìn tấn. Tuy nhiên, con số này vẫn chỉ bằng 63% của tháng 4/2009. Tính chung 4 tháng năm 209, tổng lượng thép và phôi thép nhập khẩu của ViệtNam đạt 2,43 triệu tấn, giảm 51,13% so với cùng kỳ năm 2008.

 Hiện nay, tiêu thụ thép trong nước đang trong xu hướng tăng (đạt mức cao nhất với gần 440 nghìn tấn trong tháng 4/2009), tồn kho thép xây dựng và phôi thép đã giảm xuống mức thấp nhất trong khoảng 1 năm trở lại đây. Do đó, thời gian tới, nhập khẩu thép và phôi thép sẽ tăng mạnh.

Lượng phôi thép nhập khẩu trong tháng 4 giảm khá mạnh, giảm 25,48% so với tháng trước và giảm 27,13% so với cùng kỳ năm 2008 còn 152,66 nghìn tấn. Tính chung 4 tháng năm 2009, lượng phôi thép nhập khẩu đạt 518,07 nghìn tấn, giảm 65,65% so với cùng kỳnăm 2008. Giá phôi thép nhập khẩu trong tháng 4/2009 chỉ ở mức 399 USD/tấn, giảm 2,21% so với tháng 3/2009 và giảm tới 45,59% so với cùng kỳ năm 2008. Đây cũng là mức thấp nhất từ đầu năm 2009 đến nay. Trung bình 4 tháng năm 2009, giá phôi thép nhập khẩu giảm 39,96% sovới cùng kỳ năm ngoái, xuống còn 406 USD/tấn.

Đa số các loại thép thành phẩm vào Việt Nam trong tháng 4/2009 có lượng nhập khẩu tăng so với tháng 3/2009. Trong đó, lượng thép lá cán nóng, thép hình, và thép cuộn cán nguội tăng trên 80%. Giá nhập khẩu thép htành phẩm nhìn chung giảm so với tháng 3/2009 và giảm mạnh so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, giá thép thanh nhập khẩu giảm 24,23% so với tháng 3/2009 và giảm hơn 25% so với cùng kỳ năm 2008; thép hình giảm tương ứng là 13,95% và 26,95%; thép cuộn cán nóng giảm 4,14% và 38,13%; thép lá cán nguội giảm 6,59% và 26,32%; tôn giảm 5,11% và 27,58%...

Tham khảo chủng loại thép nhập khẩu trong tháng 4, 4 tháng năm 2009

ĐVT: lượng (nghìn tấn), trị giá (triệu USD)

Chủng loại

Tháng 4/2009

4 tháng 2009

% so 4 tháng /2008

 

Lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

Trị giá

Thép thanh

19,86

10,79

68,97

40,63

-34,27

-47,62

Thép tấm, thép lá khác

20,53

14,38

100,48

77,07

-33,61

-40,50

Thép tấm cán nguội

0,86

0,49

4,65

3,90

-61,82

-53,23

Thép tấm cán nóng

75,14

36,10

267,50

135,40

-60,40

-72,26

Thép lá cán nguội

21,59

12,11

62,68

39,86

-57,78

-62,60

Thép lá cán nóng

156,87

70,63

344,04

157,51

-16,69

-41,71

Thép không gỉ và hợp kim

33,83

51,88

118,15

152,55

23,11

-19,93

Thép hình

17,38

10,63

55,25

35,24

-48,32

-57,75

Thép ống

7,82

6,52

30,34

33,96

-

-

Thép dây

28,21

17,73

78,81

54,90

-65,08

-68,53

Thép cuộn khác

9,24

6,53

48,36

35,34

-67,05

-69,48

Thép cuộn cán nguội

16,13

9,65

41,64

26,84

-75,02

-77,88

Thép cuộn cán nóng

165,97

75,58

426,30

201,62

-61,37

-73,01

Tôn

1,49

0,98

10,73

7,67

-2,21

-13,47

Phôi thép

152,66

60,97

518,07

210,44

-65,65

-79,37

Loại khác

8,89

6,84

249,87

196,75

165,90

173,95

Tổng

736,46

391,82

2.426

1.410

-51,13

-60,99

 (Vinanet)

ĐỌC THÊM