Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 50/2017

 I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 50

Tỷ giá

Tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ trong ngày 15/12 giảm 11 đồng so với cuối tuần trước còn 22.441 đồng. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.710 đồng và bán ra ở mức 23.094 đồng.

Đầu giờ sáng 15/12, đa số các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 22.680 đồng (mua) và 22.750 đồng (bán).

Vietcombank, Vietinbank, ACB và BIDV niêm yết ở mức: 22.680 đồng (mua) và 22.750 đồng (bán). Techcombank: 22.660 đồng (mua) và 22.760 đồng (bán).

Lãi suất

Nhiều ngân hàng vừa cập nhật biểu lãi suất huy động VND mới với diễn biến trái chiều. Trong khi một số NHTM Nhà nước giảm lãi suất thì nhiều NHTMCP lại tăng lãi suất huy động với mức tăng từ 0,1-0,8%/năm.

Cụ thể, tại ngân hàng BIDV, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đều được điều chỉnh giảm 0,5% từ 4,8%/năm xuống còn 4,3%/năm. Tương tự, kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng cũng được điều chỉnh giảm 0,5% xuống tương ứng ở mức 5,3%/năm và 5,5%/năm.

Tại ngân hàng VietinBank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện đang ở mức 4,3%/năm, giảm 0,5% so với trước. Với kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng, lãi suất hiện đang tương ứng ở mức 5,3%/năm và 5,5%/năm, giảm 0,5% so với trước.

Với khối NHTMCP, đầu tiên phải kể đến DongA Bank, ngân hàng này tăng mạnh lãi suất ở hầu hết các kỳ hạn.

Cụ thể, lãi suất các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng đều được DongA Bank niêm yết ở mức 5,5%/năm, tương ứng với mức tăng 0,6%, 0,5% và 0,3% so với trước. Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất hiện đang ở mức 6,9%/năm, tăng mạnh tới 0,8% so với trước.

Tại ngân hàng Sacombank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng giữ nguyên ở mức 5,0%/năm, kỳ hạn 2 tháng tăng thêm 0,2% từ 5,1%/năm lên 5,3%/năm, kỳ hạn 3 tháng tăng thêm 0,1% lên 5,5% - ngang với kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 50

 

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

TÔN NÓNG

147.828.301

2

SẮT KHOANH

10.495.305

3

TÔN MẠ

6.584.250

4

THÉP TẤM

14.400.336

5

TÔN NGUỘI

1.506.096

6

SẮT BÓ TRÒN

940.476

7

THÉP ỐNG

2.898.892

8

THÉP HÌNH

301.392

9

THANH RAY

91.940

 

 

 

 

 

 

 





III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 50

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

575

CFR

HCM

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

585

CFR

HCM

 

IV.      Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 50

 

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

14.400

Tăng 100

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

14.900

Tăng 200

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

14.900

Tăng 200

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.000

Tăng 300

HRC 2mm

Trung Quốc

14.200

Giảm 300