Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 46/2016

    I.     Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 46

Tỷ giá:

Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD sáng 18/11 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.112 đồng, tăng 11 đồng so với hôm qua. Đây là phiên tăng thứ 8 liên tiếp và nhà điều hành đã điều chỉnh tăng tổng cộng 87 đồng.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 22.775 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.449 VND/USD.

Cụ thể, tại Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.400- 22.470 VND/USD (mua vào – bán ra). Mức giá này tăng 5 đồng ở cả chiều mua và bán so vói cuối ngày 17/11. So với đầu tuần, ngân hàng này đã điều chỉnh giá đồng bạc xanh tăng tổng cộng 95 đồng ở cả chiều mua và bán.

Tương tự, tại Techcombank, giá đồng bạc xanh cũng đang được giao dịch ở mức 22.390 – 22.500 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với cuối ngày 17/11.. Tuy nhiên, từ đầu tuần đến nay, giá đồng bạc xanh tại ngân hàng này đã được điều chỉnh tăng 100 đồng ở chiều mua và 110 đồng ở chiều bán.

Trong khi đó, BIDV niêm yết giá USD ở mức 22.460 – 22.530 VND/USD (mua vào – bán ra), tăng 50 đồng ở cả chiều mua và bán so với cuối ngày 17/11.

Tại Eximbank, giá đồng bạc xanh đang được niêm yết mua vào – bán ra ở mức 22.440 – 22.520 VND/USD, tăng 40 đồng ở cả chiều mua và bán so với cuối ngày 17/11. So với đầu tuần, mức giá này đã tăng tổng cộng 145 đồng ở cả chiều mua và bán.

Như vậy, từ đầu tuần đến nay thị trường ngoại hối đã có đợt biến động mạnh khi tỷ giá trung tâm và tỷ giá tại các ngân hàng đồng loạt tăng mạnh. Tối muộn ngày 17/11, Ngân hàng Nhà nước đã phát đi thông điệp khẳng định diễn biến tăng tỷ giá những ngày qua là hết sức bình thường, phù hợp với xu hướng tăng tỷ giá trung tâm do cơ quan này công bố trong thời gian qua.

 II.     Hàng nhập khẩu về trong tuần 46

 

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

SẮT KHOANH

42.158

2

SẮT HÌNH

8.669

3

SẮT CÂY

562

4

TOLE NÓNG

65.562

5

TẤM RỜI

12.383

6

THANH RAY

136

7

ỐNG BÓ

163

8

TẤM BÓ

31

9

THÉP TẤM

973

10

SẮT GÂN

14.789

11

TOLE MẠ

34.277

12

TOLE NGUỘI

3.480

13

THÉP ỐNG

320

14

THÉP PHÔI

5.962

 

III.     Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 46

 

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

480-495

CFR

HCM

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

460-475

CFR

HCM

 

 

IV.     Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 46

 

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

  9.900

Giảm 500

Cuộn trơn Ø8 

Trung Quốc

  10.100

Giảm 500

Thép tấm 3mm

Trung Quốc

  11.800

Không đổi

Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm

Trung Quốc

  11.300

Giảm 300

HRC 2mm

Trung Quốc

  10.000

Giảm 1.800