I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 45
Tỷ giá:
Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD sáng 11/11 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.056 đồng, tăng 13 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 22.717 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.395 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, giá USD mở cửa sáng 11/11 biến động nhẹ. Lúc 8 giờ 30 phút, Vietcombank niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.285 – 22.355 VND/USD (mua vào – bán ra), không đổi so với 10/11.
BIDV cũng niêm yết giá USD ở mức 22.285 – 22.355 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 5 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 10/11.
Tại Eximbank, giá đồng bạc xanh cũng đang được mua vào – bán ra tương ứng là 22.280 – 22.360 VND/USD, giảm 10 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 10/11.
Techcombank cũng giữ nguyên giá bán và điều chỉnh giảm 10 đồng ở chiều mua so với 10/11. Hiện ngân hàng này niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.270 – 22.390 VND/USD (mua vào – bán ra).
Lãi suất:
Theo báo cáo của SSI Research, sau 2 tháng ổn định ở mức thấp, lãi suất liên ngân hàng trong tuần đầu tháng 11 đã tăng trở lại. Vào phiên cuối tuần, lãi suất qua đêm ở mức 0,6%/năm trong khi cuối tuần trước đó là 0,37%. Lãi suất các khoản vay kỳ hạn 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng lần lượt xấp xỉ 0,78%; 1,61% và 3,45%/năm.
Lãi suất huy động thị trường dân cư ít có biến động. Ngân hàng chủ yếu chào mức lãi 5%/năm đối với kỳ hạn gửi 1 tháng, 5,5%/năm với kỳ hạn 3 tháng. Lãi suất chưa thể giảm như kỳ vọng bởi một số ngân hàng yếu vẫn khó tiếp cận vốn rẻ.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 45
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 500-515 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 480-495 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 45
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 10.400 | Tăng 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 10.600 | Tăng 400 |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 11.800 | Tăng 400 |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.600 | Tăng 500 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 11.800 | |