I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 42
Tỷ giá:
Tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại ngày 21/10 giao dịch quanh ngưỡng 22.260 - 22.350 đồng/USD, cụ thể:
Tại Vietcombank, tỷ giá đang giao dịch ở mức 22.275 - 22.345 đồng/USD, không đổi so với chiều 20/10.
Tại BIDV, tỷ giá hiện cũng đang được giao dịch ở mức 22.270 - 22.340 đồng/USD, giảm 5 đồng/USD so với chiều ngày 20/10.
Tại Vietinbank, tỷ giá hiện được giao dịch ở mức 22.265 - 22.340 đồng/USD, không đổi so với chiều 20/10.
Tại Techcombank, tỷ giá hiện đang được giao dịch ở mức 22.260 - 22.350 đồng/USD.
Tại ACB, tỷ giá hiện đang giao dịch ở mức 22.260 - 22.340 đồng/USD.
Lãi suất:
Sau một số tuần có xu hướng tăng ở kỳ hạn chủ chốt, tuần qua (10/10-14/10) lãi suất trên thị trường liên ngân hàng giảm trở lại. Cụ thể, lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm, 1 tuần, 1 tháng giảm lần lượt 0,24%/năm, 0,25%/năm và 0,24%/năm xuống mức 0,38%/năm, 0,43%/năm và 1,51%/năm; lãi suất kỳ hạn 2 tuần giảm nhiểu nhất (0,42%) về mức 0,63%/năm.
Một vài ngân hàng đã điều chỉnh giảm nhẹ lãi suất huy động. Hiện, mặt bằng lãi suất huy động VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4-7,2%/năm.
Mặt bằng lãi suất cho vay bằng VND phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 6-7%/năm đối với ngắn hạn, các ngân hàng thương mại nhà nước áp dụng lãi suất cho vay trung và dài hạn phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 9-10%/năm. Lãi suất cho vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường ở mức 6,8-9%/năm đối với ngắn hạn; 9,3-11%/năm đối với trung và dài hạn. Đối với nhóm khách hàng tốt, tình hình tài chính lành mạnh, minh bạch, lãi suất cho vay ngắn hạn từ 4-5%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 42
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | DUCTILE IRON PIPES | 218 |
2 | DEFORMED BARS | 1.771 |
3 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 25 |
4 | ROUND BAR | 3.541 |
5 | THÉP CUỘN MẠ KẼM NHÚNG NÓNG | 39 |
6 | PRIME HOT ROLLED STEEL SHEETS | 9.868 |
7 | PRIME COLD ROLLED STEEL COILS | 4.569 |
8 | HRC | 6.166 |
9 | TIN MILL BLACK PLATE IN COIL | 3.585 |
10 | STEEL PIPE | 653 |
11 | STEEL PLATE, ANGLE, I, STEEL ROD | 377 |
12 | GALVANIZED PROFILED STEEL SHEET | 123 |
13 | I BEAM, ROUND STEEL | 98 |
14 | PRIME HOT ROLLED STEEL IN COILS | 12.374 |
15 | HOT ROLLED STEEL SHEET | 1.018 |
16 | WIRE ROD | 2.007 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 42
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 420-430 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 405-410 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 42
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.500 | Tăng 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.500 | Tăng 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 10.000 | Tăng 300 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 10.000 | Tăng 300 |