Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 40/2018

I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 40

 

Tỷ giá: Sáng 5/10, ngân hàng Nhà nước niêm yết giá bán ra cho USD ở mức 23.352 đồng/USD, tăng 2 đồng so với đầu phiên hôm 4/10; giá mua vào vẫn duy trì 22.700 đồng/USD.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng ngày 5/10 là 23.401VND/USD và tỷ giá sàn là 22.039 VND/USD.

Tại nhiều ngân hàng thương mại, đầu ngày 5/10, giá USD biến động nhẹ so với cùng thời điểm hôm 4/10. Trong đó, tại Vietcombank, giá USD đang là 23.310 - 23.390 VND/USD, tăng 10 đồng; VietinBank niêm yết giá 23.308- 23.388 VND/USD, tăng 5 đồng; BIDV niêm yết giá 23.310-23.390 VND/USD, tăng 5 đồng.

Lãi suất: Sau vài tuần hạ nhiệt, lãi suất trên thị trường liên ngân hàng đã tăng trở lại ở nhiều kỳ hạn. Theo Ngân hàng Nhà nước, lãi suất liên ngân hàng phụ thuộc vào cung cầu vốn ngắn hạn trên thị trường này, nên việc tăng giảm là bình thường và mang tính chất ngắn hạn. Tuy nhiên, lãi suất cho vay vẫn ổn định.

Ngày 4-10, thống kê mới nhất của Ngân hàng Nhà nước cho thấy lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm tăng lên 3,27%/năm, tăng khá mạnh so với mức 2,89% cuối tháng 9. Các mức lãi suất bình quân kỳ hạn 1 tuần, 1 tháng cũng tăng khá mạnh lên 3,52%-4,11%/năm.

Mặt bằng lãi suất huy động và cho vay của các tổ chức tín dụng tương đối ổn định, dù một số ngân hàng đã có động thái tăng lãi suất tiền gửi nhưng mức độ tăng nhỏ, không thể hiện xu hướng tăng của thị trường.

Hiện mặt bằng lãi suất huy động VNĐ phổ biến ở mức 0,6%-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,3%-5,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1- 6 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,5%-7,3%/năm.

Lãi suất cho vay VNĐ phổ biến khoảng 6%-9%/năm đối với ngắn hạn và 9%-11%/năm đối với trung và dài hạn; đối với khách hàng tốt, lãi suất cho vay ngắn hạn từ 4%-5%/năm.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 40

TT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

TOLE NÓNG

                           36.096,405

2

SẮT KHOANH

                             2.239,330

3

TẤM RỜI

                             3.086,552

4

TẤM KIỆN

                             1.066,534

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 40

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SS400 loại thương phẩm

Ấn Độ

573- 578

CFR

HCM

HRC SAE1006 dày 2 mm

Ấn Độ

570-575

CFR

HCM

HRC SAE1006 dày 2 mm

Brazil

570-575

CFR

HCM

HRC SAE1006 dày 2 mm

Đài Loan

588

CFR

HCM

 IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 40

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

15.000

Không đổi

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

15.000

Không đổi

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.000

Không đổi

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.000

Không đổi

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.000

Không đổi