I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 38
Tỷ giá:Sáng 23/9, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục giảm tỷ giá USD/VND phiên thứ 3 liên tiếp ở mức: 21.942 đồng, giảm 2 đồng so với phiên liền trước. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá sàn mà các ngân hàng được áp dụng là 21.284 đồng và tỷ giá trần là 22.600 đồng/USD. Sở giao dịch NHNN niêm yết tỷ giá tham khảo ở mức: 22.300 đồng (mua) và 22.602 đồng (bán).
Một số ngân hàng thương mại lớn giảm tỷ giá USD/VND so với cùng giờ sáng 22/9. Tỷ giá tại BIDV đứng ở mức: 22.270 đồng/USD - 22.340 đồng/USD. Vietcombank niêm yết giá USD giảm 10 đồng xuống còn: 22.270 đồng/USD (mua) - 22.340 đồng/USD (bán).
Lãi suất: Theo Ngân hàng Nhà nước, trung tuần tháng 7, một số tổ chức tín dụng điều chỉnh tăng nhẹ lãi suất huy động. Mặt bằng lãi suất huy động VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,4%/năm (kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng); 5,4-6,5%/năm (kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng); 6,4-7,2%/năm (trên 12 tháng).
II. II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 38
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 385-390 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 380-385 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 38
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.200 | Giảm 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.400 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.400 | Giảm 300 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 9.400 | Giảm 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.600 | Giảm 200 |