I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 30
Tỷ giá trung tâm giảm 13 đồng/USD về mức 21.862 đồng/USD. Trong khi đó, tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại sáng ngày 29/7 giao dịch quanh ngưỡng 22.260 - 22.360 đồng/USD, cụ thể:
Tại Vietcombank, tỷ giá đang giao dịch ở mức 22.260 - 22.330 đồng/USD, không đổi so với chiều ngày 28/7. Tại Vietinbank, tỷ giá hiện được giao dịch ở mức 22.255 - 22.335 đồng/USD. Tại BIDV, tỷ giá được giao dịch ở mức 22.260 - 22.330 đồng/USD, không đổi so với chiều ngày 28/7.
Tại Techcombank, tỷ giá được giao dịch ở mức mua vào - bán ra là 22.260 - 22.350 đồng/USD, tăng 10 đồng/USD chiều mua vào, chiều bán ra không đổi so với chiều ngày 28/7. Tại ACB, tỷ giá hiện đang giao dịch ở mức 22.250 - 22.330 đồng/USD.
Lãi suất:
Lãi suất giao dịch bằng VND bình quân trên thị trường liên ngân hàng tiếp tục giảm ở các kỳ hạn chủ chốt từ 01 tháng trở xuống. Cụ thể, lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm, 01 tuần và 01 tháng giảm lần lượt còn 1,01%/năm, 1,21%/năm và 2,15%/năm.
II.Hàng nhập khẩu về trong tuần 30
STT | Loại hàng | Khối lượng (Tấn) |
1 | PRIME HOT ROLLED STEEL COILS | 15.779 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 30
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 375 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 380-390 | CFR | HCM |
IV.Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 30
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.800 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 10.000 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.000 | Giảm 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 9.000 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.100 | Không đổi |