I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 25
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm ngày 24/6 giảm thêm 2 đồng/USD, về mức 21.845 đồng/USD. Trong khi đó, tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại ghi nhận mức tăng nhẹ trong buổi chiều ngày 23/6, và ổn định trong khoảng 22.270 - 22.355 trong sáng 24/6, cụ thể:
Tại Vietcombank, tỷ giá đang giao dịch ở mức 22.270- 22.340 đồng/USD, không đổi so với chiều ngày 23/6. Tại Vietinbank, tỷ giá hiện giao dịch ở mức 22.275 - 22.355 đồng/USD. Tại BIDV, tỷ giá hiện cũng được giao dịch ở mức 22.270- 22.340 đồng/USD, không đổi so với chiều ngày 23/6.
Tỷ giá USD tự do tại Hà Nội sáng 24/6, giao dịch ở mức mua vào 22.300 đồng/USD, bán ra vào khoảng 22.320 đồng/USD, tăng 5 đồng/USD chiều mua vào, tăng 15 đồng/USD chiều bán ra so với ngày 23/6.
Lãi suất: Đối với các giao dịch bằng VND, so với tuần từ 06/6-10/6/2016, lãi suất bình quân trên thị trường liên ngân hàng đảo chiều, giảm ở hầu hết các kỳ hạn chủ chốt. Cụ thể, lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm, 01 tuần và 01 tháng giảm lần lượt còn 1,20%/năm, 1,53%/năm và 2,90%/năm.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 25
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 330-340 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 345-350 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 25
| Chào giá (đ/kg) |
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.200 | Tăng 500 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.400 | Tăng 700 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 8.200 | Tăng 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 8.200 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 8.100 | Giảm 400 |