Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 23/2021

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 23

Tỷ giá: Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23,101 đồng. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23,125 đồng và bán ra ở mức 23,747 đồng.

Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD phổ biến ở mức 22,850 đồng (mua) và 23,050 đồng (bán).

Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22,850 đồng/USD và 23,050 đồng/USD. Vietinbank: 22,845 đồng/USD và 23,045 đồng/USD. ACB: 22,870 đồng/USD và 23,060 đồng/USD.

Lãi suất:  Từ đầu tháng 6/2021, lãi suất tiết kiệm tại một số ngân hàng đã điều chỉnh tăng nhẹ. Theo đó, lãi suất tiết kiệm một số ngân hàng tăng từ 0.1-0.3 điểm % ở các kỳ hạn.

Trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp, thị trường chứng khoán có dấu hiệu "nóng" và tiềm ẩn rủi ro, thị trường bất động sản cũng vừa qua “cơn sốt nóng”, thì gửi tiết kiệm được đánh giá vẫn là kênh đầu tư sinh lời và an toàn nhất hiện nay.

Các phân tích cho thấy, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 5/2021 tăng 0.16% so với tháng trước, bình quân 5 tháng, CPI chỉ tăng 1.29%, thấp nhất kể từ năm 2016. Như vậy, lạm phát của Việt Nam vẫn đang tiếp tục duy trì mức tăng thấp và vẫn còn cách khá xa mục tiêu điều hành lạm phát dưới 4% của năm nay. Ước tính CPI cả năm 2021 cũng sẽ trong khoảng 4%. Vì vậy, việc gửi tiết kiệm kỳ hạn từ 6 tháng trở lên khách hàng vẫn được hưởng lãi suất thực dương. Nếu có nguồn vốn nhàn rỗi trong dài hạn không dùng đến thì gửi tiết kiệm vẫn sinh lời và tránh những rủi ro trong mùa dịch. 

II. Hàng nhập khẩu tuần 23

 

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

65,358.672

TÔN MẠ

10,508.540

SẮT KHOANH

5,118.609

 

 

 

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 23

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SAE1006

Trung Quốc

960-1,000

CFR

HRC SAE1006

Nhật Bản

1,100-1,200

CFR

HRC SAE1006

Ấn Độ

975-1,020

CFR

 IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 23

 

Xuất xứ

Mức giá

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

19.200

Tăng 200

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

22,200

Tăng 100