Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 23/2016

      I.         Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 23

Tỷ giá trung tâm giữa Đồng Việt Nam (VND) và Đôla Mỹ (USD) sáng 10/6 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 21.874 đồng, đảo chiều tăng 5 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm 10/6 là 22.531 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.217 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, giá USD mở cửa sáng 10/6  biến động nhẹ. Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.300 – 22.370 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 10 đồng ở chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 9/6.
BIDV cũng đang niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.300 – 22.370 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 20 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 9/6.
Tương tự, Eximbank cũng điều chỉnh giảm 20 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra so với cùng thời điểm sáng 9/6. Ngân hàng này đang niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.290 – 22.370 VND/USD (mua vào – bán ra).
Lãi suất:
Lãi suất cho vay đang giảm mạnh xuống mức thấp nhất trong năm dù lãi suất huy động tăng nhẹ. Theo kết quả khảo sát lãi suất tháng 5 của Công ty chứng khoán HSC, lãi suất huy động bình quân tiền đồng tăng 0,01% trong tháng 5, từ 6,06% trong tháng 4 lên 6,07%. Như vậy, lãi suất huy động đã tăng 0,18% so với đầu năm và cao hơn 0,38% so với đáy là 5,69% thiết lập vào tháng 5 năm ngoái.
Trong khi đó, lãi suất cho vay bình quân giảm 0,08%, từ 9,35% trong tháng 4 xuống 9,27%. Mức này thấp hơn 0,3% so với đầu năm. Một số ngân hàng giảm lãi suất cho vay ở hầu hết kỳ hạn. Như Eximbank giảm 0,2 - 0,5%, Techcombank giảm 1,5%, DongABank giảm 0,3%.
Lãi suất cho vay USD cũng giảm mạnh. Trong khi lãi suất huy động vẫn là 0%, lãi suất cho vay bình quân là 4,44%, giảm mạnh từ mức 4,93% ở tháng 4.
   II.         Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 23

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

350-360

CFR

HCM

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

345-350

CFR

HCM