I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 21
Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD sáng nay 27/5 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 21.915 đồng, giảm 9 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 22.572 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.257 VND/USD.
Trong khi đó, tại các ngân hàng thương mại, giá USD mở cửa sáng 27/5 tiếp tục được điều chỉnh tăng mạnh. Lúc 8 giờ 30 phút, Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.340 – 22.410 VND/USD (mua vào – bán ra), tăng 40 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 26/5.
BIDV cũng điều chỉnh tăng 40 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 26/5, giá đồng bạc xanh tại ngân hàng này thời điểm 8 giờ 35 phút cũng được niêm yết ở mức 22.330 – 22.400 VND/USD (mua vào – bán ra).
Trong khi đó, Eximbank tiếp tục điều chỉnh tăng giá USD thêm 20 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 26/5. Ngân hàng này đang niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.320 – 22.400VND/USD (mua vào – bán ra).
Techcombank cũng điều chỉnh tăng giá USD thêm 30 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 26/5. Hiện ngân hàng này đang niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.320 – 22.450 VND/USD (mua vào – bán ra).
Lãi suất:
Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng tuần qua tiếp đà giảm nhanh, trong đó lãi suất VND ở các kỳ hạn dưới một tháng cùng giảm từ 0,9 đến 1,8 điểm phần trăm.
Xu hướng này đã bắt đầu từ khoảng cuối tháng 4 vừa qua, đưa mặt bằng lãi suất VND trên thị trường liên ngân hàng xuống mức thấp kỷ lục trong gần ba năm qua.
Theo báo cáo của Trung tâm Nghiên cứu kinh tế của Maritime Bank, đây có thể là hệ quả của mục tiêu giảm lãi suất cho vay của Chính phủ nhằm hỗ trợ tăng trưởng kinh tế khiến thị trường kỳ vọng về khả năng giảm lãi suất trong thời gian tới.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 21
STT | Loại hàng | Khối lượng (Tấn) |
1 | WIRE ROD | 659 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 18.048 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 21
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 340-350 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 365-370 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 21
| Chào giá (đ/kg) |
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.000 | Giảm 500 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.000 | Giảm 500 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 8.500 | Giảm 700 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 8.500 | Giảm 700 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.300 | Giảm 200 |