Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 16/2017

I/Tỷ giá và lãi suất ngân hàng tuần 16

Tỷ giá

Tỷ giá trung tâm giữa Đồng Việt Nam (VND) và Đôla Mỹ (USD) sáng 21/4 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.335 đồng, tăng 5 đồng so với hôm 20/4.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm nay là 23.005 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.665 VND/USD.

Tại các ngân hàng thương mại, giá USD sáng 21 tiếp tục giảm. Cụ thể, lúc 8 giờ 20 phút, Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.675– 22.745 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 20 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 20/4.

Tại Techcombank giá đồng bạc xanh cũng được điều chỉnh giảm 10 đồng ở chiều mua vào và 30 đồng ở chiều bán ra, niêm yết ở mức 22.680– 22.760 VND/USD (mua vào – bán ra).

BIDV cũng niêm yết giá USD ở mức 22.680- 22.750 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 20 đồng ở cả chiều mua và bán.

Lãi suất:

 Bộ Tài chính đang dự thảo Quyết định về cơ chế cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (NƠXH).

Theo đó, các khoản cho vay được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Đã ký hợp đồng tín dụng và đã được giải ngân vốn vay tại các tổ chức tín dụng theo đúng quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Đúng đối tượng và khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định của pháp luật; Là khoản cho vay trong hạn tại thời điểm cấp bù chênh lệch lãi suất.

Biên độ cấp bù lãi suất nên ấn định là 3%/năm, như vậy tại thời điểm hiện tại mức lãi suất các tổ chức tín dụng được hưởng sau khi cấp bù dự kiến là (4,5% đến 5%) + 3% = (7,5% đến 8%) vẫn thấp hơn mức lãi suất cho vay trung dài hạn đối với lĩnh vực ưu tiên (hiện là 9-10,5%) theo đề xuất của Ngân hàng Nhà nước tại văn bản số 184/TTr-NHNN ngày 21/12/2016 gửi Thủ tướng Chính phủ.

 

 II.      Hàng nhập khẩu về trong tuần 16

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

TÔN BĂNG

5.090.670

2

TÔN NGUỘI

7.686.680

3

TÔN NÓNG

90.425.056

4

TÔN MẠ

13.567.127

5

THÉP TẤM

11.494.616

6

THÉP DÂY KÉO

3.349.067

7

THÉP THANH TRÒN

1.307.335

8

THÉP THANH VẰN

1.355.920

9

THÉP THANH RAY

128.840

10

THÉP LÒNG MÁNG

547.920

11

THÉP ỐNG KHÔNG GỈ

3.560

12

THÉP HÌNH

2.641.279

13

THÉP GÂN

2.124.560

14

SẮT KHOANH

18.344.676

 III.      Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 16

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

430-435

CFR

HCM

 

 IV.      Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 16

 

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

11.200

Giảm 500

Cuộn trơn Ø8 

Trung Quốc

11.200

Giảm 500

Thép tấm 3,4,5 mm

Trung Quốc

11.400

Giảm 500

Thép tấm 6,8,10,12 mm

Trung Quốc

11.400

Giảm 500

HRC 2mm

Trung Quốc

10.900

Giảm 900