Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 13/2016

      I.         Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 13

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm liên tục được điều chỉnh giảm trong mấy phiên gần đây trong khi tỷ giá tại các ngân hàng thương mại không có nhiều biến động.

SBV vừa công bố tỷ giá trung tâm của VND với USD, áp dụng cho ngày 1/4/2016 là 21.850 đồng, giảm tiếp 7 đồng so với mức công bố hôm sáng ngày 31/3.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng ngày 1/4 là 22.506 đồng và tỷ giá sàn là 21.195 đồng/USD. Trong khi đó, tỷ giá tại các ngân hàng thương mại không có nhiều biến động.

Cụ thể, Vietcombank và BIDV đang cùng mua bán USD ở mức 22.255-22.325 đồng, không đổi so với sáng 31/3. Vietinbank cũng không điều chỉnh tỷ giá, hiện vẫn ở mức 22.257-22.327 đồng.

Ba ngân hàng ACB, Eximbank và DongABank đang cùng niêm yết USD ở mức 22.260-22.320 đồng trong khi Techcombank là ngân hàng duy nhất điều chỉnh giá USD sáng ngày 1/4, tăng 29 đồng chiều mua vào, lên mức 22.230-22.340 đồng.

 

 

Lãi suất: Sau cuộc “nổi sóng” của lãi suất tiết kiệm kỳ hạn dài, cuộc đua lãi suất của các ngân hàng vẫn chưa dừng lại. Theo ghi nhận, các ngân hàng thương mại (NHTM) trên địa bàn TPHCM đã tiếp tục tăng lãi suất huy động VND, trong đó có cả kỳ hạn ngắn dưới 12 tháng, từ 0,2% - 0,4%/năm.

Cụ thể, NHTM CP Sacombank vừa tăng lãi suất 6 tháng lên 5,8%/năm; các kỳ hạn 12, 15 và 18 tháng được điều chỉnh tăng lên 6,6%/năm. Viet Capital Bank cũng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm online 1 và 2 tháng lên 5,45%/năm và kỳ hạn từ 6 tháng trở lên đến 7,5%/năm. Ngay các ngân hàng lớn như VietinBank cũng tăng từ 0,2% - 0,8%/năm cho các kỳ hạn từ 3 đến 36 tháng. BIDV đã tăng lãi suất kỳ hạn 3 tháng lên 5,5%/năm, từ 6 đến 9 tháng lên 5,8%/năm.

 

 

   II.         Hàng nhập khẩu về trong tuần 13

 

 

STT

Loại hàng

Khối lượng (Tấn)

1

TÔN NÓNG

4.111

2

TÔN MẠ

7.078

3

THÉP KHOANH

9.543

4

THÉP TẤM RỜI

14.482

5

THÉP HÌNH

2.901

6

TÔN NGUỘI

504

7

BĂNG MẠ

5.663

8

THÉP GÂN

4.723

9

HRC

46.950

10

THÉP THANH VUÔNG

54

11

HRS

19.597

12

HDG

1.965

 

 

III.         Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 13

 

 

STT

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

1

HRC SS400 3mm

Trung Quốc

395-400

CFR

HCM

2

HRC SAE10062.0mm

Trung Quốc

400

CFR

HCM

 

 

 IV.         Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 13

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

  9.400

Giảm  200

Cuộn trơn Ø8 

Trung Quốc

  9.700

Giảm  100

Thép tấm 3,4,5 mm

Trung Quốc

  9.100

Giảm  500

Thép tấm 6,8,10,12 mm

Trung Quốc

  9.100

Giảm  500

HRC 2mm

Trung Quốc

  9.800

Giảm  100