Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 01/2019

 I.                   Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 01

Tỷ giá: Tỷ giá ngoại tệ ngày 4/1 diễn biến theo xu hướng đồng USD trên thị trường thế giới treo ở mức cao do đồng tiền này cùng với vàng là lựa chọn an toàn của giới đầu tư trong bối cảnh các thị trường tài chính chao đảo.

Ngày 4/1 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.829 đồng (tăng 1 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.460 đồng (không đổi).

Đầu giờ sáng 4/1, đa số các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối giờ phiên cuối năm trước, phổ biến ở mức 23.160 đồng (mua) và 23.250 đồng (bán).

Vietcombankvà BIDV niêm yết ở mức: 23.160 đồng (mua) và 23.250 đồng (bán). Vietinbank: 23.153 đồng (mua) và 23.243 đồng (bán). ACB: 23.160 đồng (mua) và 23.240 đồng (bán).

Lãi suất: Trong bối cảnh lãi suất huy động liên tục tăng, kênh gửi tiết kiệm đang thu hút sự chú ý so với các kênh đầu tư khác như vàng, chứng khoán, bất động sản...

Nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản dịp Tết Nguyên đán, thời gian gần đây, nhiều ngân hàng đã đẩy tăng lãi suất huy động ở cả kỳ hạn ngắn và dài. Theo giới chuyên gia, trước khi hạ nhiệt trở lại, làn sóng tăng lãi suất sẽ còn tiếp diễn cho đến sau Tết Nguyên đán. Trong khi đó, mặc dù lãi suất cơ bản đồng đô-la Mỹ liên tục tăng, song lãi suất tiền gửi tiết kiệm bằng USD trong nước lại không thay đổi so với mức 0% hiện nay. Với việc Ngân hàng Nhà nước kiên quyết trong chủ trương chống đô-la hóa nền kinh tế, lãi suất tiền gửi ngoại tệ khó có thể tái tăng.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 01

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TOLE NÓNG

                   55.971,331

SẮT KHOANH

                     3.790,413

TẤM RỜI

                   13.348,408

THÉP HÌNH

                     2.264,350

TÔN CUỘN

                     5.077,858

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 01

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SS400 loại thương phẩm

Trung Quốc

497

CFR

HCM

Thép cuộn dùng làm ống thép

Trung Quốc

475

CFR

HCM

  IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 01

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

13.400

Tăng 200

Cuộn trơn  Ø8

Trung Quốc

13.400

Tăng 200

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

13.300

Giảm 100

Thép tấm 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.300

Giảm 100

HRC 2mm

Trung Quốc

13.200

Không đổi