Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường quặng nhập khẩu Trung Quốc trong tuần từ ngày 11-15/10

Thị trường quặng nhập khẩu Trung Quốc trong tuần từ ngày 11-15/10

Tuần qua, thị trường quặng nhập khẩu của Trung Quốc đã sôi nổi hơn so với tuần trước. Tuy nhiên sự sôi nổi chỉ diễn ra những ngày đầu tuần và đuối dần về cuối tuần, vì vậy, giá không đủ sức để tiếp tục tăng mạnh.

Quặng 63.5/63% được Ấn Độ chào bán ở mức 160 USD/tấn, còn giá giao dịch thực tế là 158-159 USD/tấn. Do giá cao, cộng thêm sự cảnh giác về viễn cảnh không ổn định trong tương lai và phần nào cũng đã gôm đủ hàng, nên hoạt động giao dịch quặng tạm lắng dần những ngày cuối tuần.

Theo một số nguồn tin, sau khi một số công ty thép Trung Quốc tự ý khôi phục sản xuất trở lại dẫn đến trệch mục tiêu tiết kiệm năng lượng, do đó chính phủ sẽ kiểm soát chặt chẽ vấn đề này và yêu cầu các công ty nghiêm túc chấp hành bằng cách cắt hoặc ngưng cung cấp điện sản xuất. Đồng nghĩa với nhu cầu quặng sẽ giảm trong thời gian tới do hoạt động tái bổ sung nguồn dự trữ không còn cấp thiết.

Tại các cảng biển Trung Quốc, quặng 63.5% của Ấn Độ có giá 1.180-1.200 NDT/tấn, quặng cám PB và 1.140-1.160 NDT và quặng tảng PB là 1.270-1.300 NDT/tấn.

Tính đến cuối tuần qua, dự trữ quặng nhập khẩu của Trung Quốc tăng nhẹ, khoảng 0,2%, tương đương với 160.000 tấn lên mức 70,96 triệu tấn, theo số liệu từ Mysteel.

Trong đó, dự trữ quặng nhập khẩu từ Australia tăng 250.000 tấn, đạt 25,1 triệu tấn. Dự trữ quặng nhập khẩu từ Brazil tăng 130.000 tấn lên mức 17,99 triệu tấn, riêng dự trữ quặng nhập khẩu từ Ấn Độ giảm 350.000 tấn xuống 13,86 triệu tấn.

Bảng chi tiết giá quặng tại cảng Thiên Tân trong tuần từ ngày 11-15/10

Product

Spec/grade

Origin

Price (FOV, yuan/wt)

Changes

PB fines

61.5%

Australia

1140-1160

+50

PB lumps

62%

Australia

1280-1300

+50

Brazil coarse fines

64.5%

Brazil

1240-1260

+40

India iron ore fines

63.5%

India

1190-1200

+30

63%

India

1160-1170

+40

62%

India

1110-1140

+60

61%

India

1070-1090

+50

60%

India

1010-1040

+60

59%

India

950-970

+50

58%

India

880-900

+50

56%

India

750-770

+50