I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tại Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá trung tâm hôm nay tăng trở lại 5 đồng, niêm yết ở mức 24.960 VND/USD. Với biên độ giao dịch ±5% so với tỷ giá trung tâm, tỷ giá trần được áp dụng là 26.208 VND/USD và tỷ giá sàn là 23.712 VND/USD. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước cũng tăng lên mức 23.762 VND/USD ở chiều mua vào và 26.158 VND/USD ở chiều bán ra.
Lãi suất: Ghi nhận từ thị trường ngân hàng cho thấy, đà giảm của lãi suất đang chậm lại và dự báo sẽ nhích lên về cuối năm, khi nhu cầu tín dụng tăng cao. Sau khi hàng loạt ngân hàng giảm lãi suất trong hai tháng vừa qua, mặt bằng lãi suất huy động tiếp tục duy trì xu hướng đi xuống nhưng đã chậm lại.
II. Hàng nhập khẩu tuần 21
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
TÔN NÓNG | 64.865,83 |
THÉP HÌNH | 2.985,213 |
THÉP TẤM | 4.630,334 |
SẮT KHOANH | 5.208,595 |
THÉP CÂY | 410,097 |
TÔN NGUỘI | 92,778 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 21
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | TRUNG QUỐC | 470-474 | CFR |
HRC Q195 | TRUNG QUỐC | 450 | CFR |
HRC SAE1006 | TRUNG QUỐC | 495 | CFR |
HRC SAE1006 | INDONESIA | 510 | CFR |
HRP Q235 | TRUNG QUỐC | 505 | CFR |
HRC Q235 | TRUNG QUỐC | 472 | CFR |