Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thép phế liệu nguyên liệu và thép không gỉ

Metallurgical chào giá than sang Brazil – chủ yếu từ Mỹ - tăng $127/t

Chào giá than của Metallurgical sang các nhà máy Brazil, chủ yếu là từ các nhà sản xuất Mỹ đạt US$127/t fob, tăng từ US$105-110/t fob vào cuối tháng 5. Tuy nhiên, dường như không có giao dịch ở mức giá này.
Trung Quốc đang mua một lượng lớn than cốc, vì nước này gần các mỏ than; và điều này góp phần đẩy nhanh tình trạng thiếu hụt trên thị trường. Hơn nữa, Trung Quốc cũng đang đề nghị chào giá để mua than cốc tồn kho từ các nhà máy ở Brazil, nhưng các nhà sản xuất thép vẫn giữ hàng tồn kho để tiêu thụ trong năm, và giá đang tăng.
Các thương gia cũng cho biết Trung Quốc sẽ sẵn sàng thanh toán mức giá lên đến US$150/t fob đối với than cốc của Úc, và tin tưởng rằng giá than cốc Brazil có thể sẽ tăng trong những tháng sau.
 
Samarco, Brazil vận hành lại nhà máy thép viên thứ 3
Nhà sản xuất quặng sắt Brazil - Samarco đang hoạt động ở phân khúc thép viên với công suất tối đa, tiếp tục hoạt động ở 2 nhà máy thép viên đã ngưng trong tháng 6-7, giám đốc điều hành công ty cho biết. Nhà máy thép viên thứ 3 đã hoạt động trở lại vào đầu tháng 7.
Mỗi nhà máy có thể sản xuất 7 triệu tấn thép viên mỗi năm, nhưng giám đốc điều hành thông báo rằng tổng thép viên sản xuất sẽ đạt 21 triệu tấn trong năm 2009 do sản lượng giảm vào đầu năm. Theo ông, Samarco dự kiến sẽ tiếp tục sản xuất tối đa công suất trong nửa cuối năm 2009.
Ông cũng giải thích rằng Samarco đã đưa ra mức giá chuẩn của quặng sắt trong năm 2009 đối với các khách hàng ở nước ngoài. Theo như báo cáo đã đăng trước đây của SBB, giá thép viên mới là US$1.2523/tấn.
 
Sản lượng phế liệu cơ khí trong tháng 7 dự kiến tăng 6% so với tháng 6
Phế liệu cơ khí ở São Paulo trong tháng 7 dự kiến tăng 6% so với tháng 6, Sérgio Camarini, chủ tịch Tổ chức phế liệu cơ khí nội địa Sindinesfa cho biết.
Những nhà tiêu thụ phế liệu lớn nhất như Gerdau, ArcelorMittal và Votorantim Siderurgia, đã dần dần phục hồi sức mua hàng.
Giá phế liệu vụn vẫn ổn định ở mức giá khoảng R$250/t fob (US$131/t). Camarini tin rằng nếu giá gang trên mức US$300/t, thì giá phế liệu cũng sẽ tăng theo.
 
Siderpita, Brazil tăng sản xuất trong tháng 7 lên 7%
Nhà sản xuất gang cơ khí Siderpita (Siderúrgica Pitangui), Brazil đặt ở đông nam bang Minas Gerais, đã tăng mức sản xuất hàng tháng lên gần 7% so với tháng trước.
Trong tháng 6, công ty đã sản xuất 7,500 tấn và hiện tại, công ty dự kiến sản xuất gần 8,000 tấn/tháng.
Tuy nhiên, công ty vẫn tiếp tục sản xuất xấp xỉ 27% công suất. Tổng công suất của Siderpita khoảng 30,000 tấn/tháng.
Hiện tại, chỉ có 1 lò nung hoạt động 66% công suất. 3 lò nung khác đang tạm ngưng, và công ty vẫn chưa biết khi nào lò nung sẽ hoạt động trở lại.
 
Sản lượng quặng sắt của Peru trong nửa năm đầu 2009 giảm 20%
Công ty mỏ Shougang Hierro Peru, ở Peru đã sản xuất khoảng 2.2 triệu tấn quặng sắt trong nửa đầu năm 2009, giảm 19.9% so với cùng kỳ năm trước (2.75 triệu tấn).
Sản xuất quặng sắt trong tháng 6 giảm 31.6% so với cùng kỳ năm trước, từ 582,190 t còn 398,085 t. So với tháng trước, sản lượng trong tháng vừa rồi giảm 8.3%, từ mức 434,386t.
Trong khi đó, sản lượng kẽm của Peru đạt 734,893 t từ tháng 1-6/2009, giảm 6% so với cùng kỳ năm trước. Trong tháng 6, sản xuất giảm 15% so với tháng 6/2008 xuống còn 120,779 t; so với tháng trước, sản lượng kẽm vẫn ổn định.
SBB cho biết rằng việc giảm sản lượng này là do nhu cầu thấp hơn từ ngành thép, mà đã tạo ra sản lượng giảm trong nửa đầu năm 2009.
 
Thiếu điện làm ảnh hưởng đến tình hình phế liệu ở Pakistan
Tình hình phế liệu ở Pakistan vẫn không cải thiện, và phải đương đầu với nhiều khó khăn bên cạnh các cuộc nội chiến ở đất nước này chống lại khủng bố mà đã làm ảnh hưởng xấu đến ngành này. Giá phế liệu vẫn không thay đổi.
Giá phế liệu trên thị trường nội địa không thay đổi so với tháng 6. Hiện tại, phế liệu cán lại có giá PKR 34,000-35,000/t ($415-428/t), phế liệu nóng chảy là PKR 22,000-22,500/t ($269-275/t) và HMS 1&2 80:20 là PKR 24,000/t ($293/t).
Giá nhập khẩu của Pakistan là $260-270/t cfr đối với phế liệu cán lại, HMS 1&2 80:20 là  $240-245/t cfr và $250-260/t cfr đối với phế liệu vụn.
 
Tình hình phế liệu ở Ý chậm chạp vào mùa hè
Tình hình phế liệu ở Ý vẫn đang chậm chạp. Nhìn chung giá ổn định, nhưng 1 số nhà máy thông báo rằng họ đang hạ giá mua thấp hơn €5-10/t đối với các hợp đồng mới mà sẽ được chấp thuận vào tuần đầu tháng 8.
Hiện tại, các nhà sản xuất thép ống tạo ra càng ít phế liệu. Từ mức đỉnh cao các đơn hàng của các nhà sản xuất thép ống trong giữa tháng 6, hiện tại đơn hàng đã giảm xuống ở mức thấp.
Tình hình các sản phẩm thép dài ở Ý vẫn ổn định nhưng đơn hàng đối với các sản phẩm thép dài vẫn không tăng trước tháng 8, mặc dù vẫn có mua bán trong 2 tuần vừa qua của tháng 7. Gần như tất cả các nhà máy thép dài sẽ khôi phục lại sản xuất vào ngày 23/8 sau khi ngưng nghỉ hè; vì vậy tuần đầu tiên của tháng 8 họ sẽ phải mua phế liệu để tránh tình trạng hết hàng tồn kho trong tháng 9.
Hiện tại, giá nội địa trong tháng 7 loại phế liệu E3 (nóng chảy ở nhiệt độ cao) là €170/t, E8 là €190/t và E40 (phế liệu vụn) vẫn ổn định ở mức €185/t, tất cả đều giao hàng đến nhà máy.
 
Tình hình thép cuộn ở châu Âu

European austenitic stainless coil base prices
CR304 2B 2mm, €/tonne delivered
©SBB 2009
 
Apr 09
May 09
Jun 09
Jul 09
Aug 09*
N.Europe
 930 - 980 
 930 - 1060 
 1000 - 1100 
 1030 - 1130 
 1100 - 1180 
S.Europe
 940 - 960 
 940 - 1030 
 980 - 1100 
 1030 - 1130 
 1080 - 1170 

  • SBB Forecast

European ferritic stainless coil base prices
CR 430 BA 2mm, €/tonne delivered
©SBB 2009
 
Apr 09
May 09
Jun 09
Jul 09
Aug 09*
N.Europe
 950 - 980 
 950 - 1050 
 980 - 1100 
 1000 - 1100 
 1050 - 1140 
S.Europe
 920 - 960 
 940 - 1020 
 980 - 1100 
 1000 - 1100 
 1050 - 1140 

* SBB Forecast
 
Phụ phí thép cuộn không gỉ ở châu Âu ở mức cao nhất trong những tháng qua
Phụ phí trong tháng 8 do Acerinox niêm yết, tối thiểu là vẫn duy trì 2-3 tháng, tăng đối với lên €699/t (loại 304) và €1,221/t (loại 316), nhưng giảm 7.5% (loại 430) xuống còn €145/t.
 

European stainless steel coil surcharges
€/tonne, announced
©SBB 2009
 
Apr 09
May 09
Jun 09
Jul 09
Aug 09*
%
Type 304
 613 - 638 
 574 - 606 
 637 - 670 
 747 - 786 
 849 - 896 
 13.8% 
Type 316
 986 - 1029 
 929 - 975 
 1052 - 1090 
 1222 - 1270 
 1399 - 1435 
 13.7% 
Type 430
 262 - 292 
 189 - 219 
 158 - 197 
 151 - 198 
 179 - 231 
 17.5% 

  • SBB Forecast