Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tác động của đồng nội tệ tăng tới giá thép xuất khẩu của Trung Quốc

Tính đến ngày thứ Ba hôm qua, đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc đã tăng giá kỷ lục so với đồng đô la Mỹ do Ngân hàng Trung ương nước này điều chỉnh tỉ giá tham chiếu qua phiên thứ năm liên tiếp, cho thấy tín hiệu Trung Quốc sẽ dùng công cụ tỷ giá để kiềm chế lạm phát. 

Như vậy, Bắc Kinh đã cho phép tỉ giá đồng nội tệ điều chỉnh tăng lên mức 6,3854 NDT trên 1 USD vào thứ Ba hôm qua (16/08/2011), mức cao nhất kể từ 17 năm qua, trong khi từ tháng 06 trở về trước tỉ giá này luôn ổn định ở mức 6,9 NDT trên 1 USD.

Lạm phát tiêu dùng của Trung Quốc trong tháng 7 tăng 6,5% so với cùng kỳ năm trước, mức tăng mạnh nhất trong vòng 3 năm qua là lý do chính dẫn đến sự điều chỉnh này.

Việc đồng nội tệ trong nước tăng giá sẽ ảnh hưởng đến xuất khẩu của Trung Quốc, buộc nước này phải điều chỉnh tăng giá, qua đó ảnh hưởng đến nhu cầu từ nước ngoài và dẫn đến khả năng giảm thặng dư thương mại.

Theo thống kê, thặng dư thương mại của Trung Quốc trong tháng 7 tăng lên 31,5 tỷ USD, cao nhất trong 2 năm qua, vượt xa mức dự báo 27,4 tỷ USD.

Riêng đối với xuất khẩu thép, các nhà sản xuất Trung Quốc đang nhắm đến việc nâng giá xuất khẩu thép xây dựng do tác động bởi đồng Nhân dân tệ tăng giá.

Trong đó, cuộn trơn 6.5mm Q235 đang được các nhà sản xuất nhắm nâng lên mức 720-730 USD/tấn fob, từ mức 715-720 USD/tấn fob chào bán trong tháng trước.

Tuy nhiên một thương nhân ở Thượng Hải nghi ngại rằng không biết chào bán này có được thị trường chấp nhận hay không vì hiện tại các khách hàng châu Á chỉ chào mua ở mức 700-710 USD/tấn fob.

Còn về thép cây, mặc dù tình hình tiêu thụ vẫn khá trì trệ, nhưng các nhà máy cũng đang có ý định nâng giá xuất khẩu lên mức 720-745 USD/tấn fob, tức cao hơn khoảng 20 USD/tấn so với tháng trước.

Ngoài ra, Trung Quốc cũng đang nâng chào bán thép cuộn cán nóng 3-12mm SS400B HRC tiêu chuẩn sang khu vực Đông Nam Á với giá 710-720 USD/tấn fob, riêng chào bán hàng stock lots cho Việt Nam là 700 USD/tấn fob, cao hơn giá chào hồi tháng 07 là 690-700 USD/tấn fob.

Với những mức nâng giá chào như trên vẫn chưa tương xứng với mức tăng của tỉ giá. Cụ thể, nếu Trung Quốc muốn thu về một lượng Nhân dân tệ như trước, thời điểm tỉ giá là 6,9 NDT trên 1 USD thì các nhà xuất khẩu cũng phải nâng mức giá lên tương đương với mức tăng 7% sau khi tỉ giá điều chỉnh lên 6,3854 NDT trên 1 USD, nghĩa là giá cuộn trơn tương đương với 770 USD/tấn fob; thép cây tương đương mức tăng 775 USD/tấn fob và 12mm SS400B HRC tương đương với 749 USD/tấn fob.

Tuy nhiên, tình hình tiêu thụ chậm ở hầu hết các nơi, nếu tăng quá nhiều sẽ khiến xuất khẩu của Trung Quốc gặp nhiều khó khăn trong những tháng tới và chắc chắn sẽ kéo sản lượng giảm mạnh, vì vậy giá nâng của Trung Quốc sẽ không đến 7%.

Giá thép bán lẻ thép xây dựng tại thị trường Việt Nam (ngày 17/08/2011)

Loại thép

Mác thép

Giá (đã gồm VAT 10% và phí vận chuyển

Thép xây dựng dạng cuộn phi 6 - 8

 

 

 

 

CT3

 

17,800

Thép xây dựng dạng tròn trơn phi 10

        17,800

Thép xây dựng dạng tròn trơn phi 12

        17,500

Thép xây dựng dạng tròn trơn phi 14 -40

        17,200

Thép xây dựng dạng cây vằn D10

 

 

CT5

 

 

        17,800

Thép xây dựng dạng cây vằn D12

        17,800

Thép xây dựng dạng cây vằn D14 - 40

        17,800

 

Về thép công nghiệp, hàng nhập khẩu từ Trung Quốc có giá bán lẻ tại Việt Nam (ngày 17/08/2011).

 

Loại thép

Mác thép

Chủng loại

Xuất xứ

Giá bán lẻ (đã gồm Vat và phí vận chuyển)

Giá quy đổi nhập khẩu USD/tấn cfr (tính theo tỉ giá 20.824 VND/USD ngày 17/08/2011)

Tôn cuộn cán nóng 1.5-1.8 ly

SS400

 

 

 

 

 

 

 

Chính Phẩm

 

 

 

 

 

 

 

Trung Quốc

16000

686

Tôn cuộn cán nóng 2-4 ly

SS400

15800

677

Tôn cuộn cán nóng 5-6-8-10 ly

SS400

15800

677

Tôn cuộn cán nóng 12 - 22ly

SS400

15800

677

Tôn tấm từ 1- 1.8 ly

SS400

16000

686

Tôn tấm từ 2- 4 ly

SS400

15800

677

Tôn tấm từ 5-6-8-10 ly

SS400

15800

677

Tôn tấm từ 12 - 22ly

SS400

15800

677

Tôn tấm từ 25 ly đến 50 ly

SS400

16500

707

 Nguồn tin: Kiều Vũ(Satthep.net)

 

 

ĐỌC THÊM