Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 26

      Thị trường thép Ä‘ang Ä‘i vào ổn định

 Tuần qua, giá thép và nguyên liệu tại nhiều thị trường trên thế giá»›i Ä‘ã tăng nhẹ trở lại.
Tại Đông Nam Á, giá thép phế liệ chào bán đến khu vá»±c này tăng 10 USD/tấn so vá»›i tuần trÆ°á»›c lên 340-350 USD/tấn CFR.
 
   Giá phôi thép chào bán của các nÆ°á»›c khu vá»±c Viá»…n Đông và Địa Trung Hải tuần qua không có biến Ä‘á»™ng lá»›n, dao Ä‘á»™ng quanh mức 420-435 USD/tấn FOB. Tại Đông Nam Á, giá phôi thép của Ukraina, Nga và Đài Loan chào bán vào khu vá»±c này tăng 10 USD/tấn lên mức 510 USD/tấn CFR.
 
   Giá thép thanh vằn của Ukraina chào bán đến Đông Nam Á tuần qua tăng 25 USD/tấn lên 535 USD/tấn CFR, trong khi giá Đài Loan chào bán tăng 20 USD/tấn lên 570 USD/tấn CFR.
     Nguyên nhân của sá»± tăng giá này không phải do nhu cầu tăng mà do giá Ä‘ã giảm quá sâu thời giam qua, cùng vá»›i Ä‘ó là những yếu tố há»— trợ nhÆ° giá quặng sắt tăng, Trung Quốc bãi bỏ hoàn thuế xuất khẩu thép. Tuy nhiên, giá théo khó có thể tăng mạnh trong tháng 7 này do các quốc gia theo hồi giáo ngừng giao dịch trong dịp lá»… Ramadan khiến lượng mua toàn cầu thêm yếu.
 
    Tại Việt Nam, giá thép xây dá»±ng trong 2 tuần gần Ä‘ây ổn định ở mức 11,7 triệu Ä‘ông/tấn đối vá»›i thép cuá»™n và 12,5 – 13,1 triệu đồng/tấn đối vá»›i thép cây (giá tại nhà máy chÆ°a bao gồm VAT). Tiêuh thụ tại thị trường ná»™i địa vấn ở mức thấp, chỉ đạt khoảng 280 nghìn tấn trong tháng 6. Tuy nhiên, trong bối cảnh giá phôi thép thế giá»›i Ä‘ang có dấu hiệu phục hồi, giá thép xây dá»±ng tại Việt Nam dá»± báo sẽ tiếp tục ổn định trong tháng 7 này.
 
Tham khảo giá thép và nguyên liệu trên thị trường thế giá»›i từ 26/6 – 2/7/2010

Chủng loại
NÆ°á»›c chào bán
Giá (USD/tấn
)
NÆ°á»›c chào mua
Giá (USD/tấn
)
Giá ná»™i địa
USD/tấn
 
Phôi thép
 
 
Đông Nam Á
510, CIF
 
 
Nga
505-510, CIF Việt Nam
 
 
 
 
 
Thỗ Nhĩ Kỳ
500, FOB
 
 
 
 
 
Nhật Bản
525-535 CFR, Đông Nam Á
 
 
 
 
Thép tròn Ø 18 – 25mm
 
 
 
 
 
 
Thanh vằn
Thỗ Nhĩ Kỳ
570-580 CFR, Singapore
 
 
Trung Quốc
582
Đài Loan
570 CFR, Đông Nam Á
 
 
 
 
 
 
 
Hồng Kông
570 USD FOB Hàn Quốc
 
 
 
Ukraina
510 CFR, Đông Nam Á
 
 
 
 
Phế liệu
Trung Đông, Châu Phi
345-350 CFR, Việt Nam
 
 
 
 
Mỹ
340-345 CFR, Đài Loan
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
HCR
 
 
 
 
Nam Âu
684
 
 
 
 
Thỗ Nhĩ Kỳ
649
 
 
 
 
Trung Quốc
631
 
 
 
 
 
 
Thép hình
 
 
 
 
Trung Quốc
589-615

 
   Nhập khẩu thép tấm từ Trung Quốc qua cá»­a khẩu Móng Cái vẫn tăng
 
    Trong thời gian này, giao dịch nhập khẩu các loại thép vòng Ø6, Ø8 và các chủng loại thép cây từ Ø10 trở lên tại khu vá»±c cá»­a khẩu Móng Cái – Đông HÆ°ng Ä‘ã giảm hẳn. Tuy nhiên, đối vá»›i thép tấm, sản phẩm có vai trò rất quan trọng trong công nghiệp Ä‘óng tàu, thuyền, làm cầu, xây dá»±ng nhà xưởng và gia công sản xuất nhiều mặt hàng giá trị lá»›n Ä‘ang có xu hÆ°á»›ng tăng giá nhập khẩu.
     Nguồn cung cấp thép tấm của Trung Quốc hiện khá dồi dào vá»›i khoảng 15 chủng loại khác nhau. Được biết, lượng thép tấm tập kết chờ xuất ở bên cá»­a khẩu Đông HÆ°ng hiện có khoảng 300.000 tấn. Tháng 7 này, các cÆ¡ quan quản lý về xuất nhập khẩu của Trung Quốc cho phép mở kênh xuất khẩu tiểu ngạch mặt hàng thép tấm để mở rá»™ng việc tiêu thụ những lô hàng còn tồn đọng từ đầu quý II/2010 đến nay. Các doanh nghiệp Việt Nam Ä‘ang giao dich nhập khẩu má»—i tuần từ 2.000 đến 3.000 tấn thép tấm.
 
Tham khảo giá nhập khẩu thép tấm từ Trung Quốc qua cá»­a khẩu Móng Cái ngày 28/6/2010

Chủng loại
ĐVT
Giá (VNĐ)
Thép tấm cán nóng không hợp kim, chÆ°a tráng, phủ, mạ, T.C Q3453 (12x1800x6000)mm
Tấn
10.205.400
Thép tấm cán nóng không hợp kim, không tráng, phủ, mạ, (5,8-9,8x1500x6000)mm
Tấn
10.624.800
Thép tấm cán nóng không hợp kim, không tráng, phủ, mạ, T.C09G2S (12x2000x12000)mm
Tấn
15.769.440
Thép tấm cán nóng không hợp kim, không tráng, phủ, mạ, (6-17x1500-2000x6000-1200)mm
Tấn
10.009.680
Thép tấm cán nóng không hợp kim, chÆ°a tráng, phủ, mạ, T.CGB3274-Q345B (12x2000x12000)mm
Tấn
11.351.760
Thép tấm cán nóng không hợp kim, chÆ°a tráng, phủ, mạ, SS400(20x2000x6000)mm
Tấn
9.618.240
Thép tấm cán nóng không tráng, phủ, mạ, sÆ¡n (3,8-11,8x1500x6000)mm
Tấn
11.211.960
Thép tấm cán nóng không hợp kim, chÆ°a tráng, phủ, mạ, T.C SS400 (20x2000x6000)mm
Tấn
11.575.440
Thép tấm không hợp kim, không tráng, phủ, mạ, T.C Q45BD (12x1800x6000)mm
Tấn
9.981.720
Thép tấm cán nóng, chÆ°a sÆ¡n, phủ, mạ NVAH32 (15x2000x12000)mm
Tấn
15.657.600
Thép tấm cán nóng, chÆ°a sÆ¡n, phủ, mạ NVAH36 (70x2200x8000)mm
Tấn
15.657.600
Thép tấm cán nóng, chÆ°a tráng, phủ, mạ PL (14x1524x2438)mm
Tấn
16.216.800
Thép tấm không hợp kim (6x1250x12000)mm
Tấn
13.141.200
Thép tấm làm nhíp xe, chÆ°a tráng, phụ, mạ (WxTxL)mm (SUP9A)
Tấn
12.302.400
Thép hình chữ U cán nóng, không hợp kim (150x75x6,5x12000)mm
Tấn
11.351.760
Thép hình chữ H SS400 (150x75x5x7x12000)mm
Tấn
11.743.200
Thép hình chữ L (HP 140x8x8)mm
Tấn
16.999.680

 
Nhập khẩu thép lá cán nóng giảm mạnh trong 5 tháng đầu năm 2010
 
Liên tục trong 5 tháng đầu năm nay, lượng thép lá cán nóng nhập khẩu vào Việt Nam đều giảm rất manhk so vá»›i cùng kỳ năm 2009. Nếu nhÆ° năm 2009, lượng thép lá cán nóng nhập khẩu vào Việt Nam đạt trung bình 86 nghìn tấn/tháng thì trong 5 tháng đầu năm nay, lượng nhập khẩu chỉ đạt bình quân 48 nghìn tấn/tháng. Tính chung 5 tháng đầu năm 2010, lượng thép lá cán nóng nhập khẩu chỉ đạt gần 241 nghìn tấn, giảm 49,6% so vá»›i cùng kỳ năm 2009.
 
Diá»…n biến lượng và giá thép lá cán nóng nhập khẩu của Việt Nam từ năm 2009 đến nay
 
 
    Biểu đồ trên cho thấy, giá thép lá cán nóng nhập khẩu từ tháng 2 đến tháng 5 vừa qua liên tục tăng mạnh. Đến tháng 5, giá nhập khẩu đạt mức cao nhất kể từ đầu năm 2009 vá»›i 620 USD/tấn, tăng 25,8% so vá»›i đầu năm 2010 và tăng 41,23% so vá»›i cùng kỳ năm 2009. Trung bình trong 5 tháng đầu năm 2010, giá thép lá cán nóng nhập khẩu đạt 575 USD/tấn, tăng 27% so vá»›i cùng kỳ năm 2009.
    Về thị trường cung cấp, nếu nhÆ° năm 2009, Nga và Ukraina là 2 thị trường cung cấp lá»›n nhất cho Việt Nam, chiếm tá»· trọng khoảng 25% và 15% thì trong 5 tháng đầu năm nay, các doanh nghiệp không nhập khẩu từ Ukraina còn nhập khẩu từ Nga giảm rất mạnh, chỉ chiếm tá»· trọng 4,3%. Thay vào Ä‘ó, lượng nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản tăng rất mạnh 64,82%, đạt 114,91 nghìn tấn, chiếm tá»· trọng cao nhất 47,7%. Nguyên nhân khiến nhập khẩu từ Nhật Bản tăng mạnh là do giá nhập khẩu cạnh tranh hÆ¡n so vá»›i nhiều thị trường khác và nguồn cung từ thị trường này rất dồi dào.
 
Tham khảo má»™t số nguồn cung cấp thép lá cán nóng cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010

Thị trường
5 tháng đầu năm 2010
% so 5 tháng đầu năm 2009
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Giá (USD/tấn)
Lượng
Trị giá
Giá
Nhật Bản
114.912
64.694.613
563
64,82
107,84
26,10
Trung Quốc
44.539
27.709.917
622
206,17
314,96
35,53
Hàn Quốc
33.486
19.461.457
581
-15,16
14,75
35,26
Đài Loan
13.919
8.504.845
611
-68,79
-60,80
25,61
Nga
10.284
5.812.224
565
-91,40
-89,44
22,79
Australia
6.686
3.430.518
513
 
 
 
Malaysia
6.238
3.454.338
554
59,67
84,87
15,78
Singapore
2.135
1.253.680
587
-73,07
-68,68
16,30
Kazakhstan
1.612
789.767
490
-54,65
-52,34
5,10
Bỉ
1.284
613.627
478
16,43
33,35
14,53
Mỹ
1.281
561.211
438
-1,88
4,43
6,43