Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Sắt thép các loại chiếm 41,74% kim ngạch nhập khẩu từ Nga trong quý I

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Nga trong tháng 3/2010 đạt 91,57 triệu USD tăng 4,58% so với tháng 2/2010 và giảm 13,04% so với cùng kỳ năm trước; nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Nga trong quý I năm 2010 lên hơn 267,39 triệu USD chiếm 1,5% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam, tăng 8,44% so với quý I năm 2009.
Sắt thép các loại là mặt hàng đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Nga trong quí I/2010 đạt kim ngạch gần 111,62 triệu USD chiếm một tỷ trọng lớn 41,74% trong tổng số trị giá hàng hoá nhập khẩu từ Nga, tăng 6,03% so với quí I/2009; đứng thứ hai là xăng dầu các loại đạt 59,84 triệu USD, chiếm 22,38%, giảm 10,08%; đứng thứ ba là phân bón các loại đạt 37,89 triệu USD, chiếm 14,17%, tăng 6,56%.
Sản phẩm hóa chất tuy là mặt hàng đứng thứ 9 trong bảng xếp hạng về kim ngạch nhập khẩu trong quý I/2010 nhưng lại có độ tăng đột biến đạt 3,1 triệu USD tăng (+4009,39%) so với cùng kỳ. Một số sản phẩm khác cũng có độ tăng mạnh về kim ngạch nhập khẩu trên 100% như: Lúa mì (+756,65%); Linh kiện phụ tùng ô tô (+438,11%); Cao su (+429,93%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (+168,80%).
Tính riêng trong tháng 3/2010, đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Nga thuộc về xăng dầu các loại đạt hơn 27,48 triệu USD, giảm 15,06% so với tháng trước, nhưng lại tăng 99,19% so với cùng kỳ năm trước; Đứng thứ hai là sắt thép các loại đạt 26,53 triệu USD giảm 16,34 % so với tháng 2/2010, giảm mạnh 52,52% so với tháng 3/2009. Trong tháng 3/2010, gỗ và các sản phẩm từ gỗ có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh +955,44% so với tháng trước, tiếp đến là kim loại thường khác tăng +801,32%, sản phẩm từ sắt thép tăng +534,11%, lúa mì tăng +178,27%.
Thống kê kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Nga trong tháng 3 và 3 tháng năm 2010
ĐVT: USD
 

Mặt hàng
KNNK 3T/2010
KNNK T3/2010
% tăng giảm KNNK 3T/2010 so với 3T/2009
% tăng giảm KNNK T3/2010 so với T2/2010
% tăng giảm KNNK T3/2010 so với T3/2009
Tổng tri giá
267.395.032
91.569.833
+8,44
+4,58
-13,04
Sắt thép các loại
111.615.746
26.533.472
+6,03
-16,34
-52,52
Xăng dầu các loại
59.844.490
27.485.245
-10,08
-15,06
+99,19
Phân bón các loại
37.890.826
13.669.475
+6,56
+84,88
-40,88
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
6.988.530
3.140.110
+168,80
+15,22
+123,71
Cao su
5.535.139
1.963.784
+429,93
+24,05
 
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
5.074.712
5.034.962
+97,18
 
+95,64
Giấy các loại
3.860.054
663.829
-6,58
-48,27
+49,38
Sản phẩm từ sắt thép
3.632.128
2.970.273
-74,97
+534,11
+236,14
Sản phẩm hoá chất
3.101.683
26.920
+4009,39
-98,47
-64,33
Linh kiện, phụ tùng ô tô
2.432.657
238.235
+438,11
-81,95
+18599,76
Lúa mì
2.331.981
1.715.489
+756,65
+178,27
 
Hàng thuỷ sản
1.067.256
55.911
-43,36
-91,17
-96,74
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
932.195
495.127
+17,76
 
+161,86
Dược phẩm
807.923
0
+13,37
-100,00
-100,00
Kim loại thường khác
736.369
486.660
+9,50
+801,32
+53,17
Hoá chất
646.334
218.822
-15,08
-31,27
-15,84
Ô tô nguyên chiếc các loại
343.923
148.200
-50,82
-24,28
-77,90
Gỗ và sản phẩm gỗ
175.341
63.105
-19,51
+955,44
+42,64
Dây điện và dây cáp điện
39.538
0
-94,32
-100,00
-100,00

 

Vinanet

ĐỌC THÊM