Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Quặng sắt tồn kho ở các cảng lớn Trung Quốc (27-31/7,2009)

Quặng sắt tồn kho ở các cảng lớn Trung Quốc (27-31/7,2009)

Đến cuối tuần vừa rồi (31/7), tồn kho quặng sắt nhập khẩu ở các cảng lớn của Trung Quốc tăng 1.37 triệu tấn lên 70.93 triệu tấn; tồn kho quặng sắt nhập khẩu từ Brazil tăng 1.36 triệu tấn lên 19.45 triệu tấn. Tồn kho quặng sắt nhập khẩu từ Úc giảm 850,000 t còn 24.8 triệu tấn, Trong khi đó tồn kho quặng sắt nhập khẩu từ Ấn Độ tăng 140,000 t lên 14.45 triệu tấn.
Giá thép tăng đáng kể trong những ngày gần đây cũng làm cho giá nhập khẩu tăng. Chào giá trên thị trường cũng rất lộn xộn, trong khi mua bán thực tế trên thị trường là không đủ hàng, mặc dù nhu cầu tăng. Các nhà máy thép vẫn “ngồi chờ đợi” giá tăng liên tục trong thời gian này.
Chào giá xuất khẩu đối với sắt tinh luyện Ấn Độ loại 63-63.5% tăng $100-102/t. Hiện tại, sắt tinh luyện Ấn Độ 63% có giá là 750-770 yuan/t, sắt tinh luyện của Yandi đạt mức 610-620 yuan/t, sắt tinh luyện của PB là 640-650 yuan/t, và sắt nguyên liệu của Brazil là 790-800 yuan/t ở tỉnh Sơn Đông. Giá này cao hơn khoảng 10-20 yuan/t ở tỉnh Hà Bắc.
 
Cảng Thiên Tân
Tổng tồn kho sắt nhập khẩu là 5.49 triệu tấn, với thời gian hàng nằm ở cảng trung bình là 12 ngày. Hiện tại, có 12 tàu đang cập cảng tại đây.
Cảng Caofeidian
Nhập khẩu sắt tồn kho đạt 6 triệu tấn, với thời gian hàng nằm ở cảng trung bình là 20 ngày. Hiện tại, có 12 tàu đang cập cảng tại đây, và 4 tàu chở đá phiến từ Ấn Độ sẽ đến trong tuần đến.
Cảng Lanshan
Nhập khẩu sắt tồn kho đạt 1.73 triệu tấn tại cảng, lượng hàng tồn kho hàng ngày được báo cáo là 10,000 tấn.
Cảng Jiangyin
Tổng tồn kho sắt nhập khẩu là 500,000 tấn, có 1 tàu sắt phôi sẽ đến vào thứ 5 này.
 

Ngày
Cảng
Australian ore (mmt)
Brazilian ore(mmt)
Indian ore(mmt)
Tổng tồn kho
(mmt)
7.31
Qinhuangdao
-
-
0.5
1.5
7.31
Qingdao
3.8
4
0.9
9.7
7.31
Tianjin
2.6
0.9
1.55
5.49
7.31
Jingtang
0.8
-
3
4.12
7.31
Caofeidian
2.8
1.9
0.75
6
7.31
Rizhao
4.6
3.4
1.1
9.8
7.31
Lanshan
0.2
0.05
0.9
1.73
7.31
Yantai
1.5
0.15
0.1
2.3
7.31
Dalian
1.3
1.8
-
3.24
7.31
Dandong
-
-
0.2
0.4
7.31
Lianyungang
1.25
1.1
2.5
5.7
7.31
Beilun Port
1.2
1.5
-
3.1
7.31
Nantong Port
1
0.55
-
1.9
7.31
Zhenjiagang
0.8
0.6
0.3
2.3
7.31
Zhanjiang
0.9
0.8
-
2.9
7.31
Xiamen
0.2
-
0.5
0.7
7.31
Jiangyin
0.05
-
0.4
0.5
7.31
Longkou
-
-
0.35
0.4
7.31
Bayuquan
1.1
1.1
0.2
2.5
7.31
Fangchenggang
0.7
1.6
1.2
3.8
7.31
Mawan
-
-
-
0.45
7.31
Shanghai Luojing
-
-
-
0.8
7.31
Các cảng khác
-
-
-
1.6
7.31
Tổng tồn kho
24.8
19.45
14.45
70.93

 
Thông báo: có 6 cảng: Xiamen , Fangchenggang, Jiangyin, Longkou, Mawan, Bayuquan mới đưa vào hoạt động từ ngày 18/7/2008.