Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Dự trữ quặng sắt tại các cảng chính của Trung Quốc


Trong tuần kết thúc vào ngày 07/05, dự trữ quặng nhập khẩu của Trung Quốc tập kết tại các cảng của nước này đã tăng thêm 330.000 tấn lên 68,35 triệu tấn.

 

Cụ thể trong tuần qua, quặng dự trữ nhập khẩu từ Úc tăng 120.000 tấn lên 21,25 triệu tấn, từ Ấn Độ tăng 450.000 tấn lên 17,3 tấn, trong khi dự trữ nhập khẩu tại Brazil lại giảm 90.000 tấn còn 17,02 triệu tấn.

 

Tại cảng Nhật Chiếu

 

 Hiện có khoảng 8,8 triệu tấn quặng nhập khẩu đang được tập kết ở đây, và cũng chưa có báo cáo nào cho thấy tình trạng tắc nghẽ xảy ra ở đây. Khối lượng vận chuyển hàng ra khỏi cảng này bình quân đạt 240.000 tấn/ngày.

 

 Tại cảng Lam Sơn

 

Dự trữ hàng nhập khẩu quặng sắt tại cảng Lam Sơn khoảng 4 triệu tấn, khối lượng vận chuyển hàng khỏi cảng mỗi ngày là 80.000 tấn. Dự kiến sẽ có 14 tàu nhập cảng vào tuần tới.

 

Cảng Thiên Tân

 

Dự trữ quặng sắt nhập khẩu ở cảng Thiên Tân khoảng 6,7 triệu tấn, và hiện cũng chưa có báo cáo nào cho thấy tình trạng tắc nghẽn xảy ra tại đây. Khối lượng vận chuyển hàng ra khỏi cảng đạt 170.000 tấn/ngày.

 

Do giá quặng nhập khẩu trong tuần này ổn định đã hỗ trợ cho thị trường thép bao gồm thép xây dựng và phôi thép cũng đồng loạt tăng nhẹ khắp cả nước.

 

Hiện tại, quặng hàm lượng sắt 63,5/63 của các công ty khai khoáng ở Ấn Độ có giá là 183 – 185 USD/tấn cfr. Còn quặng có hàm lượng sắt 59/58 có giá dao động từ 142 – 145 USD/tấn.

 

Tại một số cảng lớn của Trung Quốc, quặng sắt 63,5% của Ấn Độ có giá chào bán là 1.330 NDT/tấn, quặng PB là 1.530 – 1.550 NDT/tấn. Còn quặng thô 64,5% của Brazil có giá là 1.380 – 1.400 NDT/tấn.

 

Ngày

Cảng

Úc (mmt)

Brazil (mmt)

Ấn Độ (mmt)

Tổng dự trữ (mmt)

5.7

Tần Hoàng Đảo

-

-

0.5

1.5

5.7

Thanh Đảo

4

4

0.9

9.9

5.7

Thiên Tân

3.1

1.2

2

6.7

5.7

Jingtang

0.45

-

3.2

4

5.7

Caofeidian

1.1

1.2

1.8

4.8

5.7

Nhật Chiếu

3.7

2.7

1

8.8

5.7

Lam Sơn

0.15

0.15

3.2

3.9

5.7

Yên Đài

1.5

0.1

0.2

2.5

5.7

Đại Liên

0.95

1.05

-

2.15

5.7

Đan Đông

-

0.02

0.3

0.35

5.7

Liên Vân Cảng

1.4

1.1

1.5

5.1

5.7

Bắc Lôn

1

1

-

2.3

5.7

Nam Thông

0.7

0.7

0.1

1.8

5.7

Zhenjiagang

0.3

0.3

0.3

1.65

5.7

Trạm Giang

1.2

1.3

0.2

3.2

5.7

Hạ Môn

0.15

0.05

0.6

0.8

5.7

Jiangyin

0.05

0.05

0.6

0.8

5.7

Long Khẩu

-

0

0.1

0.15

5.7

Bayuquan

0.8

0.6

-

1.4

5.7

Phòng Thành Cảng

0.7

1.5

0.8

3.6

5.7

Mawan

-

-

-

0.45

5.7

Luojing

Thượng Hải

-

-

-

0.8

5.7

Các cảng khác

-

-

-

1.7

5.7

Tổng dự trữ

21.25

17.02

17.3

68.35