Theo Hiệp hội các Nhà sản xuất Ô tô Trung Quốc (Caam), doanh số bán ô tô và sản lượng của Trung Quốc trong tháng 4 đã tăng lần lượt 9,8% và 8,9% so với cùng kỳ năm trước, đạt 2,59 triệu chiếc và 2,62 triệu chiếc.
Tuy nhiên, doanh số và sản lượng đã giảm lần lượt 11% và 13% so với tháng 3. Doanh số bán hàng tăng 11% so với cùng kỳ năm trước, đạt 10,06 triệu chiếc trong giai đoạn tháng 1-4. Sản lượng tăng 13% lên 10,18 triệu chiếc trong cùng kỳ.
Caam cho biết nhu cầu nội địa tăng và xuất khẩu ổn định bất chấp những gián đoạn liên quan đến thuế quan đã hỗ trợ ngành công nghiệp sản xuất ô tô trong tháng 4, nhưng không đưa ra lý do cho sự sụt giảm so với tháng trước.
Doanh số bán và sản lượng xe du lịch tăng lần lượt 11% và 10% so với cùng kỳ năm trước, đạt 2,22 triệu chiếc và 2,26 triệu chiếc trong tháng 4. Con số này giảm lần lượt 10% và 12% so với tháng trước.
Doanh số bán và sản lượng xe năng lượng mới (NEV) của Trung Quốc đạt lần lượt 1,23 triệu chiếc và 1,25 triệu chiếc trong tháng 4, cả hai đều tăng 44% so với cùng kỳ năm trước. Doanh số và sản lượng NEV tăng lần lượt 46% và 48% so với cùng kỳ năm trước, đạt 4,3 triệu chiếc và 4,43 triệu chiếc trong giai đoạn tháng 1-4.
Trung Quốc đã xuất khẩu 517.000 xe trong tháng 4, tăng 2% so với tháng 3 và tăng 2,6% so với cùng kỳ năm trước, Caam cho biết. Xuất khẩu tăng 6% lên 1,94 triệu chiếc trong giai đoạn tháng 1-4 so với cùng kỳ năm 2024.
Ngành công nghiệp ô tô của Trung Quốc chiếm chưa đến 10% tổng nhu cầu thép của nước này và khoảng một phần ba doanh số bán ô tô toàn cầu. Lĩnh vực này là động lực chính thúc đẩy nhu cầu thép cuộn cán nóng và các sản phẩm thép dẹt khác. Giá HRC giao tại kho Thượng Hải theo đánh giá của Argus đã giảm 120 Nhân dân tệ/tấn (16,69 USD/tấn) từ ngày 28 tháng 3 xuống còn 3.250 Nhân dân tệ/tấn vào ngày 30 tháng 4.
Doanh số và sản lượng ô tô của Trung Quốc (nghìn chiếc) - Nguồn: Caam
| T4/25 | T3/25 | ±% MoM | ±% YoY |
Tổng doanh số bán | 2.590 | 2.915 | -11,2 | 9,8 |
Tổng sản lượng | 2.619 | 3.006 | -12,9 | 8,9 |
Doanh số xe du lịch | 2.223 | 2.468 | -10 | 11 |
Sản lượng xe du lịch | 2.257 | 2.574 | -12,4 | 10,2 |