Thị trường thép xây dựng
Tồn kho thép cây tại 35 thành phố lớn Trung Quốc là 33.87 triệu tấn.
Tuần qua, giá thép xây dựng biến động tăng, với tâm lý thị trường vẫn tích cực. Việc giảm tồn kho kết hợp với việc tạm ngừng hoạt động để bảo trì tại một số nhà máy thép đã thúc đẩy hoạt động thị trường nói chung, các yếu tố cơ bản được cải thiện nhẹ và nguồn cung nguyên liệu vẫn mạnh mẽ.
Giá thép có mức sàn tương đối cao và xu hướng tăng giá thép rất mạnh.
Tóm tắt giá thép cây HRB400 φ20mm hàng tuần (04/12/2025 – 11/12/2025) (NDT/tấn) | |||
Ngày 04/12 | Ngày 11/12 | Biến động | Khu vực |
3,159 | 3,190 | 40 | Thượng Hải |
3,280 | 3,320 | 40 | Hàng Châu |
3,180 | 3,130 | -50 | Bắc Kinh |
3,210 | 3,170 | -40 | Thiên Tân |
Thị trường thép công nghiệp
Cuộn cán nóng
Giá thép cuộn cán nóng biến động mạnh và giảm. Khi giao dịch trên thị trường dần suy yếu, hầu hết các nhà giao dịch chuyển trọng tâm sang tích trữ hàng mùa đông. Hơn nữa, các nhà máy thép sẽ công bố chính sách tích trữ hàng mùa đông vào cuối năm nay, khiến hầu hết các nhà giao dịch đều có thái độ chờ đợi và quan sát.
Tuần qua, giá trung bình của thép cuộn cán nóng 3.0mm là 3,319 nhân dân tệ/tấn, giảm 41 nhân dân tệ/tấn so với tuần trước; giá trung bình của thép cuộn cán nóng 4.75mm là 3,273 nhân dân tệ/tấn, giảm 40 nhân dân tệ/tấn so với tuần trước.
Tóm tắt giá thép cuộn cán nóng hàng tuần ( 05/12/2025 – 12/12/2025 ) loại 3.0 mm (NDT/tấn) | |||
Ngày 05/12 | Ngày 12/12 | Biến động | Khu vực |
3,340 | 3,360 | 20 | Thượng Hải |
3,370 | 3,390 | 20 | Hàng Châu |
3,390 | 3,410 | 20 | Nam Kinh |
3,430 | 3,430 | 0 | Bắc Kinh |
Tấm vừa và dày
Thị trường thép tấm vẫn yếu trong tuần. Về phía cầu, tiêu thụ thép tấm đạt 1.554 triệu tấn, giảm 66,300 tấn so với tuần trước, tương ứng với mức giảm 1.71% so với tháng trước.
Giá trung bình của thép tấm dày 20mm (loại trung bình và dày) tuần này là 3,398 nhân dân tệ/tấn, giảm 24 nhân dân tệ so với tuần trước.
Tóm tắt giá thép tấm vừa và dày 20mm hàng tuần (5/12/2025-12/12/2025) ở một số thị trường (NDT/tấn).
Thị trường | Ngày 5/12 | Ngày 12/12 | Biến động |
Thượng Hải | 3,330 | 3,290 | -40 |
Hàng Châu | 3,340 | 3,310 | -30 |
Bắc Kinh | 3,370 | 3,360 | -10 |
Thiên Tân | 3,270 | 3,250 | -20 |
Cuộn cán nguội
Tuần qua, giá thép cuộn cán nguội có xu hướng giảm nhẹ, với giá giảm ở hầu hết các thị trường. Giá thép cuộn cán nguội bình quân giảm 27 nhân dân tệ/tấn so với tuần trước. Về cơ bản, tỷ lệ hoạt động của các nhà máy thép cán nguội duy trì ổn định so với tuần trước, trong khi tỷ lệ sử dụng công suất tiếp tục tăng và sản lượng tăng trở lại. Cả tồn kho của nhà máy thép và tồn kho xã hội đều giảm trong tuần này, cho thấy thị trường vẫn đang trong giai đoạn giảm tồn kho chậm. Về giao dịch, thị trường hợp đồng tương lai kim loại đen chủ yếu biến động giảm trong tuần này. Các nhà giao dịch đã thực hiện một số đợt giảm giá nhỏ trong suốt tuần, dẫn đến biên độ biến động giá rộng hơn. Các nhà giao dịch tập trung vào việc bán ra, và vẫn còn dư địa để thương lượng trong các giao dịch. Nhìn chung, khối lượng giao dịch ở mức vừa phải.
Thị trường hiện vẫn đang trong mùa thấp điểm. Cùng với tác động của thị trường tương lai, tần suất mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng đã giảm, ảnh hưởng đến tâm lý của các nhà giao dịch. Hầu hết các nhà giao dịch đang áp dụng cách tiếp cận thận trọng, chờ đợi và quan sát triển vọng thị trường.
Tóm tắt giá thép cuộn cán nguội hàng tuần (05/12/2025 – 12/12/2025 ) (NDT/tấn) | |||
Ngày 05/12 | Ngày 12/12 | Biến động | Khu vực |
3,820 | 3,750 | -50 | Thượng Hải |
3,860 | 3,830 | -30 | Hàng Châu |
3,920 | 3,890 | -30 | Nam Kinh |
3,950 | 3,930 | -20 | Thanh Đảo |
Tôn mạ
Tuần này, thị trường thép mạ nhìn chung cho thấy xu hướng tăng ổn định , với hầu hết các thị trường đều duy trì trạng thái ổn định. Được biết, vào đầu tuần, giá hợp đồng tương lai đã biến động tăng lên, các nhà sản xuất tư nhân cũng tăng giá theo, dẫn đến giá thị trường giao ngay tăng nhẹ. Tuy nhiên, các lô hàng thực tế vẫn cần một số mức chiết khấu nhất định, và nhu cầu thị trường nhìn chung vẫn yếu.
Tóm tắt giá thép mạ kẽm 0.5mm hàng tuần (04/12/2025-12/12/2025) ở một số thị trường (NDT/tấn).
Thị trường | Ngày 04/12 | Ngày 12/12 | Biến động |
Thượng Hải | 3,870 | 3,850 | -20 |
Thiên Tân | 4,500 | 4,500 | 0 |
Hàng Châu | 3,900 | 3,870 | -30 |
Thẩm Dương | 3,840 | 3,830 | -10 |


