Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 51/2023

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giáTỷ giá trung tâm ngày 22/12 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,920 VND/USD, giảm tiếp 25 đồng so với mức niêm yết tuần trước.

Lãi suất Trong báo cáo vừa công bố, đội ngũ phân tích Chứng khoán VNDirect cho rằng tỷ giá giảm đã xóa tan lo ngại thị trường về việc Ngân hàng Nhà nước có thể đảo ngược chính sách tiền tệ nới lỏng do áp lực tỷ giá. Cũng theo VNDirect, lãi suất huy động tiếp tục xu hướng giảm.

Tính đến 14-12, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng bình quân của các ngân hàng thương mại đã giảm xuống còn 5%/năm, giảm thêm 0.3 điểm % so với cuối tháng 10-2023 và khoảng 2.8% điểm so với cuối năm 2022.

Theo chuyên gia, lãi suất huy động đã xuống thấp hơn giai đoạn Covid-19 do thanh khoản hệ thống dư thừa trong bối cảnh nhu cầu tín dụng yếu. Ngoài ra, Chính phủ còn thúc đẩy đầu tư công và mở rộng tài khóa, từ đó bơm thêm tiền vào nền kinh tế.

Với việc Fed không còn đề cập đến khả năng tăng lãi suất điều hành và dự báo khả năng cắt giảm lãi suất 3 lần vào năm 2024, VNDirect cho rằng Ngân hàng Nhà nước sẽ có thêm dư địa để nới lỏng chính sách tiền tệ. Theo đó, đơn vị này dự báo Ngân hàng Nhà nước có thể sẽ xem xét cắt giảm lãi suất chính sách 50 điểm cơ bản vào năm tới trong trường hợp Fed cắt giảm lãi suất theo kế hoạch và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam thấp hơn dự kiến.

II. Hàng nhập khẩu tuần 51

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

14,216.956

TÔN NGUỘI

448.558

SẮT KHOANH

3,916.069

THÉP TẤM

1,385.854

TÔN MẠ

13.438.563

TÔN KHÔNG GỈ

261.880

THANH RAY

148.336

THÉP CÂY

35.671

THÉP DẦM

609.702

ỐNG THÉP

771.479

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 51

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

569-575

CFR

HRP A36

Trung Quốc

595

CFR

HRS SS400

Trung Quốc

590

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

595-600

CFR