I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm ngày 8/12 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,959 VND/USD, quay đầu tăng 68 đồng so với mức niêm yết tuần trước.
Lãi suất: Theo UOB, Ngân hàng Nhà nước đã phản ứng nhanh chóng trước tình trạng suy thoái kinh tế hồi đầu năm nay bằng việc cắt giảm lãi suất. Lần giảm lãi suất chính sách cuối cùng diễn ra vào tháng 6 đã hạ lãi suất tái cấp vốn tích lũy xuống còn 4.5%.
Tuy nhiên, với tốc độ của các hoạt động kinh tế đang được cải thiện và tỷ lệ lạm phát đã giảm xuống dưới mức mục tiêu, khả năng cắt giảm lãi suất tiếp theo đã giảm xuống. Thực tế, chính phủ đã chuyển trọng tâm sang các biện pháp phi lãi suất để hỗ trợ nền kinh tế.
II/ Thị trường phế thép nhập khẩu
Trên thị trường phế thép, người mua Việt Nam tiếp tục tham gia vào thị trường đường biển, tìm kiếm thêm phế liệu nhập khẩu. Nhưng ý tưởng giá của họ vào khoảng 380-383 USD/tấn cfr cho loại H2, thấp hơn mục tiêu của người bán tầm 390 USD/tấn trong tuần này.
III. Hàng nhập khẩu tuần 49
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 49,129.317 |
TÔN BĂNG | 908.957 |
SẮT KHOANH | 4,866.017 |
THÉP TẤM | 4,343.756 |
THÉP CÂY | 1,475.056 |
TÔN KHÔNG GỈ | 3,487.772 |
THÉP DẦM | 76.025 |
ỐNG THÉP | 263.468 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 49
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 570 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 580 | CFR |
HRP Q355 | Trung Quốc | 615 | CFR |
HRC A572 | Trung Quốc | 610 | CFR |
HDG SGCC | Trung Quốc | 702 | CFR |
CRC SPCC | Trung Quốc | 665 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 560 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 570 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 590 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 585 | CFR |