Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 45/2023

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giáTỷ giá trung tâm ngày 3/11 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 24,014 VND/USD, giảm 70 đồng so với mức niêm yết tuần trước.

Lãi suất: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank – VCB) tiếp tục điều chỉnh lãi suất giảm 0.1-0.2 điểm % lãi suất ở tất cả các kỳ hạn.

Như vậy, Vietcombank đã có tới 4 lần giảm lãi suất trong 2 tháng qua, kể từ giữa tháng 9. Mức giảm tổng cộng lên đến gần 1%/năm. Đây cũng là ngân hàng đang niêm yết lãi suất huy động thấp nhất hệ thống và cũng là mức thấp nhất trong lịch sử từ trước tới nay.

Đáng nói trong 2 lần giảm lãi suất gần đây của Vietcombank thì các ngân hàng thương mại nhà nước còn lại (Agribank, VietinBank, BIDV) vẫn chưa có động thái tương tự.

Theo đó, 3 nhà băng này đều đang áp dụng mức lãi suất tối đa là 5.3%/năm, cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Ở các kỳ hạn ngắn, lãi suất của 3 ngân hàng này cũng cao hơn Vietcombank khoảng 0.3-0.4 điểm %. Cụ thể, kỳ hạn 1 - 2 tháng là 3%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3.3%/năm và 6 tháng 4.3%/năm.

II/ Thị trường phế thép nhập khẩu

Giá chào phế liệu nhập khẩu về Việt Nam vẫn ổn định. Giá chào của Nhật Bản ở mức 375 USD/tấn cfr cho H2 và 405 USD/tấn cfr cho HS. Giá chào loại A/B 50:50 của Hồng Kông ở mức 370 USD/tấn cfr.

III. Hàng nhập khẩu tuần 45

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

86,138.880

TÔN NGUỘI

1,550.130

SẮT KHOANH

4,786.315

THÉP TẤM

7,033.366

TÔN MẠ

2,087.050


 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 45

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

535-550

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

550

CFR

HRC Q195

Trung Quốc

545

CFR

HRS SS400

Trung Quốc

560

CFR

HRP A36

Trung Quốc

560

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

563-580

CFR