Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 44/2022

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Sáng 04/11, tỷ giá trung tâm USD/VND tại NHNN được niêm yết ở mức 23,693 đồng/USD, ngang bằng với mức cuối tuần trước.

Với biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng là 24,877 VND/USD còn giá sàn là 22,509 VND/USD.

Lãi suất: Nhóm ngân hàng quốc doanh đã tăng lãi suất huy động kể từ 27/10.

Nhóm ngân hàng này gồm Agribank, VietinBank, BIDV.

Lãi suất cao nhất ở 3 ngân hàng này đều tăng thêm 1 điểm % so với trước đây và đang áp dụng ở mức 7.4%/năm đối với kỳ hạn 12 tháng trở lên.

II. Thị trường phế liệu

Giá phế liệu trong nước tiếp tục giảm, một số nhà máy ở miền Nam Việt Nam đang cố gắng đẩy giá phế liệu có độ dày 1-3mm xuống dưới 320 USD/tấn giao cho nhà máy.

Nhiều nhà máy Việt Nam đang phải đối mặt với các vấn đề tài chính nghiêm trọng và cung cấp các sản phẩm thép cho thị trường xuất khẩu với giá thấp hơn so với các nhà cung cấp khác nhằm giảm bớt áp lực dòng tiền. Nhu cầu thép ở nước ngoài vẫn hạn chế do những người tham gia thị trường tiếp tục theo dõi liệu sự phục hồi giá ở Trung Quốc có bền vững hay không.

Giá chào bán phôi chỉ định từ các nhà máy dựa trên lò cảm ứng ở mức khoảng 490 USD/tấn cfr Philippines, tương đương 465 USD/tấn fob Việt Nam. "Không có nhà máy nào trên thị trường nhập khẩu phế liệu", một thương nhân Việt Nam cho biết. "Nhìn vào giá phôi, các nhà máy không thể coi giá phế liệu đường biển ở mức trên 360 USD/tấn cfr. Họ chủ yếu dựa vào nguồn cung trong nước."

Trong khi đó, HMS 1/2 80:20 đóng container từ Mỹ được chào 350 USD/tấn cfr cho Việt Nam, trong khi giá H2 của Nhật Bản là 390 USD/tấn cfr Việt Nam.

III. Hàng nhập khẩu tuần 44

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

6,832.784

THÉP TẤM

75.879

 

 

 

 

 

IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 44

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

495-500

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

560-575

CFR

HRC SAE1006

Đài Loan

540

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

530-535

CFR