Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 23/2023

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND Ngân hàng Nhà nước công bố hôm 09/6 ở mức 23.717 VND, giảm 5 đồng so với tuần trước.

Lãi suất: Sau khi Ngân hàng Nhà nước tiếp tục phát đi thông điệp khuyến khích các ngân hàng thương mại giảm lãi suất cho vay, các nhà băng đã liên tiếp công bố nhiều gói tín dụng với lãi suất ưu đãi nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng.

Mới nhất, LPBank thông báo tiếp tục giảm lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh ngắn hạn áp dụng đến ngày 31/7. Đây cũng là gói vay ưu đãi lãi suất thứ 3 của nhà băng này trong chưa đầy một tháng trở lại đây.

Trước đó, ngày 9/5, nhà băng này cũng công bố gói ưu đãi giảm lãi suất cho vay VNĐ và USD.

OCB cũng đang triển khai gói cho vay ưu đãi lãi suất cố định dành cho nhóm khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), quy mô 2,000 tỷ đồng.

Riêng nhóm khách hàng doanh nghiệp xuất nhập khẩu, OCB dành 500 tỷ đồng cho vay với lãi suất chỉ từ 7.99%/năm. Trường hợp vay bằng USD, lãi suất nhà băng này đưa ra giảm đến 2.7 điểm % so với mức thông thường. Hiện gói cho vay ưu đãi lãi suất kể trên vẫn được OCB áp dụng đến khi hết doanh số giải ngân hoặc đến hết ngày 31/12.

II. Thị trường phế thép nhập khẩu

Giá chào mời cho H2 Nhật Bản ổn định ở mức 385-390 USD/tấn cfr Việt Nam, nhưng không có giá chào hàng chắc chắn nào được nghe thấy. Người bán Nhật Bản không tích cực chào hàng cho thị trường xuất khẩu trước khi đấu thầu Kanto diễn ra vào ngày 9/6, đặc biệt là sau khi Tokyo Steel tăng giá thu mua nội địa. Giá chào phế liệu biển sâu từ Australia ổn định ở mức 400 USD/tấn cfr Việt Nam cho HMS 1/2 80:20.

Người mua Việt Nam tỏ ra không quan tâm đến hàng rời vì giá chào cao và số lượng có hạn. Nhưng người mua Việt Nam cho biết họ sẵn sàng trả giá cao hơn 370-375 USD/tấn cfr đối với HMS 1/2 80:20 đóng container, trọng tải nhỏ.

III. Hàng nhập khẩu tuần 23

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

CÁN NGUỘI

2,513.829

MẠ KẼM

1,648.690

SẮT KHOANH

15,330.035

THÉP ỐNG

428.460

THÉP CÂY

4,307.577

THÉP TẤM

5,439.331

TÔN NÓNG

9,939.744

SẮT KHOANH

15,330.035

IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 23

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

535-540

CFR

HRC Q345

Trung Quốc

540

CFR

HRP A36

Trung Quốc

590

CFR

HRC SAE1006

Hòa Phát

566-568

CIF

HRC SAE1006

Mở

565-575

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

575-585

CFR