Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 19/2024

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 10/5/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,265 đồng/USD, tăng 32 đồng so với tuần trước.

Lãi suất: Xu hướng lãi suất của nhóm Ngân hàng TMCP Nhà nước có sự phân hóa. Trong khi BIDV và VietinBank lần lượt điều chỉnh tăng lãi suất huy động các kỳ hạn 1-9 tháng thêm 10-20 điểm cơ bản, thì Vietcombank lại giảm lãi suất huy động tất cả các kỳ hạn thêm 10 điểm cơ bản so với cuối quý 1/2024, lãi suất huy động tại Agribank không đổi.

Lãi suất huy động của nhóm Ngân hàng TMCP tư nhân ghi nhận mức tăng mạnh hơn từ 20-50 điểm cơ bản trong tháng 4/2024. Đặc biệt, mức tăng mạnh nhất ở các kỳ hạn ngắn (1-3 tháng) thuộc về nhóm Ngân hàng TMCP tư nhân cấp nhỏ trong khi các Ngân hàng TMCP thuộc diện tái cơ cấu có xu hướng điều chỉnh lãi suất huy động ở các kỳ hạn dài hơn (từ 6 tháng trở lên).

So với đầu năm, lãi suất huy động bình quân vẫn thấp hơn khoảng 50-75 điểm cơ bản.

Quan sát thêm diễn biến lãi suất liên ngân hàng và tỷ giá gần đây, VDSC cho rằng mặt bằng lãi suất huy động có thể phục hồi về thời điểm đầu năm nay trong các tháng tới, tương đương với mức tăng bình quân 50-100 điểm cơ bản từ vùng đáy, tùy kỳ hạn và nhóm ngân hàng. Diễn biến tiếp theo của mặt bằng lãi suất sẽ tùy thuộc vào khả năng kiểm soát đà mất giá của tiền đồng cũng như diễn biến chính sách tiền tệ của Fed.

II. Hàng nhập khẩu tuần 19

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

48,289.390

THÉP HÌNH

418.855

THÉP CÂY

160.008

THÉP ỐNG

251.551

TÔN BĂNG

2,974.720

TÔN MẠ

2,646.901

TÔN NGUỘI

3,227.333

THÉP TẤM

4,863.230

THÉP KHOANH

13,600.360

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 19

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC Q195

Trung Quốc

535

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

538-540

CFR

HRC SS400

Trung Quốc

540

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

570

CFR

HRC Q355

Trung Quốc

555

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

550-560

CFR