Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 09/2024

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 01/3 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,004 đồng/USD23,981 VND/USD, tăng khoảng 23 đồng so với tuần trước.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.152 VND/USD

Lãi suất: Trong 2 tháng đầu năm 2024, một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm.

Trong tháng 2/2024, ngoại trừ một số ngân hàng như Sacombank, Techcombank hay ACB đã tăng nhẹ lãi suất huy động thì hầu hết các ngân hàng thương mại còn lại đều giảm lãi suất.

Trong khi đó, BaoVietBank và PVCombank là 2 trường hợp không thay đổi lãi suất tiền gửi trong tháng qua, do đó 2 ngân hàng này được xếp vào nhóm ngân hàng có lãi suất huy động cao nhất thị trường ở hầu hết các kỳ hạn chính.

II. Thị trường phế thép nhập khẩu

Giá chào H2 cho Việt Nam không thay đổi ở mức 390-395 USD/tấn cfr, trong khi người mua chỉ nhắm mục tiêu 380-385 USD/tấn cfr và không đưa ra giá thầu chắc chắn. Giá phôi thép trong nước và đường biển giảm trong tuần này do thị trường thép Trung Quốc suy giảm, khiến các nhà máy Việt Nam phải giảm chi phí nguyên liệu thô để duy trì lợi nhuận.

III. Hàng nhập khẩu tuần 09

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

SẮT KHOANH

9,680.935

TÔN NÓNG

13,399.780

THÉP TẤM

246,215.735

TÔN NGUỘI

462.020

IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 09

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

553

CFR

HRC SAE1006

Ấn Độ

600-605

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

595-595

CFR

HRC Q195

Trung Quốc

545

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

550

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

585-590

CFR