I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 2/2 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,960 VND/USD, giảm 71 đồng so với phiên giao dịch tuần trước.
Lãi suất: Lãi suất ngân hàng 2/2 cho thấy "cuộc đua" giảm lãi suất huy động vẫn chưa dừng lại. Nhóm ngân hàng Big4 đang duy trì mức lãi suất huy động thấp nhất thị trường hiện nay.
Sau LPBank và Sacombank điều chỉnh trong ngày 1/2, cuộc đua giảm lãi suất huy động tiếp tục diễn ra.
Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB) vừa giảm lãi suất từ 0.2-0.3 điểm phần trăm các kỳ hạn từ 6-36 tháng, từ ngày 2/2.
Cuối tháng 1, một loạt ngân hàng thương mại lớn giảm lãi suất huy động, trong đó có 3 ngân hàng thương mại nhà nước là Agribank, VietinBank và BIDV. Nhóm ngân hàng Big4 đang duy trì mức lãi suất huy động thấp nhất thị trường hiện nay.
II. Thị trường phế thép nhập khẩu
Tại thị trường phế thép nhập khẩu, nhu cầu thép yếu đã khiến người mua phải thận trọng. Giá chào HS từ Nhật Bản giảm xuống còn 420 USD/tấn trong tuần này, giảm 10 USD/tấn so với tuần trước.
Nhưng giống như nhiều nhà sản xuất thép Đài Loan, người mua phế liệu Việt Nam thích đợi đến hết kỳ nghỉ lễ trước khi đưa ra bất kỳ quyết định thu mua nào.
III. Hàng nhập khẩu tuần 05
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 10,069.443 |
TÔN NÓNG | 129,194.810 |
THÉP ỐNG | 324.822 |
THÉP HÌNH | 2,861.309 |
THÉP RAY | 111.260 |
SẮT LÒNG MÁNG | 353.256 |
BĂNG NÓNG | 982.940 |
THÉP CÂY | 145.398 |
CỌC | 303.116 |
THÉP TẤM | 15,446.446 |
TÔN MẠ | 9,395.394 |
TÔN KHÔNG GỈ | 6,727.577 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 05
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 565-570 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 605 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 605 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 579 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 562 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 585 | CFR |