Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 40/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 40

Từ ngày 30-6  đến ngày 06-10-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Giá bán sản phẩm thép xây dựng duy trì ổn định khi bước sang tuần đầu tiên của tháng 10 trong khi lương hàng bán ra vẫn khá ảm đạm, tín hiệu không mấy khả quan từ thị trường khiến nhiều đại lý lo lắng về kết quả kinh doanh trong những tháng còn lại của năm 2022. Thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.300 đồng/kg; trong khi đó, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.500 đồng/kg. Giá bán giữa các đon vị khác nhau chênh lệch không nhiều từ 300.000~500.000 đồng/tấn. Các sản phẩm thép cung cáp cho dự án vẫn chủ yếu từ các đơn vị chiếm thị phần lớn trong nước như thép Hòa Phát, thép Pomina, thép Miền Nam, thép Vina Kyoei.

Diễn biến thị trường thép phế liệu vẫn duy trì xu hướng tăng nhẹ theo từng tháng, giá bán tăng nhẹ từ 5 ~10 $/tấn ở mỗi lần điều chỉnh giá cũng như hợp đồng vận chuyển. Triển vọng kinh tế thế giới nói chung và thị trường trong nước nói riêng không thực sự quá khả quan khi các quốc gia chứng kiến lạm phát cao cùng với nhu cầu xây dựng hiện đang thấp cũng sẽ khiến ngành thép tiếp tục khó khăn. Do nhu cầu yếu đi từ thị trường nên một số nhà máy sản xuất thép xây dựng chỉ hoạt động cầm chừng từ 40~60% công suất trong khi đó một số đơn vị đã phải dừng sản xuất.

                                Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng 

Ngành thép xây dựng đang đối mặt với nhiều khó khăn do chi phí nguyên vật liệu tăng cao cùng với nhu cầu mặt hàng này suy yếu. Hiện tại, tốc độ giải ngân còn chậm của các dự án đầu tư công cùng với hạn chế đối với việc tiếp cận nguồn vốn vay của các doanh nghiệp bất động sản cũng góp phần làm chậm đi nhu cầu vật liệu xây dựng trong nước.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Ngành thép xây dựng trong nước đã và đang tăng năng lực cạnh tranh và mở rộng xuất khẩu trong bối cảnh Trung Quốc hạn chế xuất khẩu thép nhằm hướng tới mục tiêu cắt giảm lượng khí thải carbon. Giai đoạn cuối năm cũng sẽ là mùa xây dựng của quốc gia này, do đó, bức tranh tiêu thụ hứa hẹn sẽ có sự khởi sắc hơn.

Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

539

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

545

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

545

SD295A

       553

SD390

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt Ý. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Việt Ý

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.420

2

Thép cuộn Ø8

15.420

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.380

4

Thanh vằn D12

15.380

5

Thanh vằn D14

15.380

6

Thanh vằn D16

15.380

7

Thanh vằn D18

15.380

8

Thanh vằn D20

15.380

9

Thanh vằn D22

15.380

10

Thanh vằn D25

15.380

11

Thanh vằn D28

15.380

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.600

2

Thép cuộn Ø8

15.600

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.450

4

Thanh vằn D12

15.250

5

Thanh vằn D14

15.250

6

Thanh vằn D16

15.250

7

Thanh vằn D18

15.250

8

Thanh vằn D20

15.250

9

Thanh vằn D22

15.250

10

Thanh vằn D25

15.250

11

Thanh vằn D28

15.250

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 18-09-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

15.830

Thép cuộn Ø8

15.830

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.780

Thép cuộn Ø8

15.780

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

15.810

Thép cuộn Ø8

15.810

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.690

Thép cuộn Ø8 MN

15.690

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.500

Thép cuộn Ø8

15.500

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.600

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.600

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.600

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.650

Thép cuộn Ø8

15.650

 

Thị trường trong nước, giá thép xây dựng có tín hiệu tăng giá bán từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh tăng giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng tăng giá bán sau khi đã giảm vào tháng 8.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

20.030

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.350

Angle

EA200x200x15

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

Angle

EA200x200x20

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

Angle

EA200x200x25

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

Angle

EA175x175x12

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

Angle

EA175x175x15

6~16m

SS540

JIS/KS

22.200

 

Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT

 

 

Bảng giá thép xây dựng I-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

l-Beam

I 150x75x5x7

12m

SS400

JIS/KS

17.100

l-Beam

l 200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS/KS

17.200

l-Beam

l 194x150x6x9

12m

SS400

JIS/KS

17.500

l-Beam

I 294x200x8x12

12m

SS400

JIS/KS

17.600

l-Beam

I 250x125x6x9

12m

SS400

JIS/KS

17.200

l-Beam

I 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS/KS

17.600

l-Beam

I 350x175x7x11

12m

SS400

JIS/KS

17.600

 

Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.

 

Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

 

Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

19.400

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

19.400

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

19.150

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

19.150

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

19.150

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo,  theo chù kỳ vào những tháng cuối năm là mùa xây dựng nên nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng sẽ cao hơn và dự báo giá vật liệu xây dựng như thép xây dựng tiếp tục tăng và có thể giảm lượng tồn kho đáng kể tạo điều kiện phục hội sản xuất thép dự trữ cho thời gian tới.

Giá bán sản phẩm thép xây dựng trong nước chưa có dấu hiệu điều chỉnh tiếp theo khi mà thị trường vẫn chưa đạt được lượng bán ra như mong muốn. Giá bán khó có thể điều chỉnh thêm khi nguồn nguyên liệu đầu vào đã đáp ứng được nhu cầu sản xuất cũng giá bán trên thị trường dường như chững lại.

Thị trường trường xuất khẩu được đẩy mạnh với các thị trường truyền thống như ASEAN và tăng cường xuất khẩu sang châu Âu, tuy nhiên khó khăn đối với các đon vị xuất khẩu là khẩu vận chuyển. Đa số các đơn hàng từ EU vẫn khá khiêm tốn do đó việc bố trí phương án vận chuyển rất khó khăn do đó chi phí có thể tăng lên.

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.