Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 47/2020

        

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 47

Từ ngày 13 đến ngày 19-11-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần qua, nhu cầu sản phẩm thép xây dựng từ thị trường trong nước có diễn biến tăng nhẹ, điển hình là các dự án đang được triển khai mạnh mẽ. Do đó, các đại lý bán lẻ đã tăng cường lượng hàng nhập kho để đáp ứng như cầu phân phối cho khách hàng có nhu cầu về sản phẩm thép xây dựng. Giá bán sản phẩm nhin chung không đổi sau khi đã tăng nhẹ từ đầu tháng 300 ngàn/tấn. Như vậy giá bán vẫn duy trì ổn định ở mức 12.6~13.1 triệu đồng/tấn đã bao gồm VAT.

 

 

 

Diễn biến thị trường phế liệu và phôi thép sản xuất thép xây dựng

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép trong nước dù ảnh hưởng khá nặng nề do tác động của dịch Covid-19, nhưng thị trường đã chứng kiến sự phục hồi rõ rệt, lấy lại đà tăng trưởng khi vốn đầu tư công giải ngân được cải thiện và tình hình xuất khẩu sang các nước láng giềng đang rất khả quan, chủ yếu là các nước trong khối ASEAN.

Tiêu thụ dần khỏi sắc dựa trên hoạt động xây dựng tăng trưởng, theo đó các đơn vị sản xuất cũng tăng cường lượng kế hoạch hàng tháng. Bên cạnh đó nhưng giá bán thép vẫn có xu hướng tăng mặc dù đã tăng nhẹ trước đó. Về diễn biến giá cả, giữa tháng 10 vừa qua, thép xây dựng tăng giá khoảng 200.000 đồng/tấn. Hiện nay, giá thép xây dựng tăng thêm khoảng 100.000 đồng/tấn đầu tháng 11 năm 2020.
Nguyên nhân giá bán sản phẩm thép xây dựng vẫn tăng vì giá nguyên liệu thế giới tiếp tục tăng, như phế liệu tăng thêm khoảng 30 USD/tấn. Theo nhận định của Hiệp hội Thép Việt Nam, giá nguyên liệu thép thế giới tăng liên tục nên giá thép bán trong nước buộc cũng phải điều chỉnh đi lên.

 

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Việc tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp trong nước đã thể hiện sự đảm bảo việc đủ tiêu chuẩn, sự đồng đều để sản xuất ra hàng loạt. Ngoài ra, điều đó cũng thể hiện việc đầu tư hiện nay không còn là tự phát, hay xu thế dòng chảy máy bãi, các rác thải công nghệ của những năm trước mà là những sản phẩm chất lượng phục vụ lợi ích lâu dài.

 

Hiện nay, các doanh nghiệp thép trong nước vẫn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Đó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp tự vệ được áp dụng nhiều như hiện nay.

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

396

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

416

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

411

SD295A

       421

SD390

 

Đi cùng với nhu cầu hồi phục trở lại trên thế giới thì khiến giá nguyên liệu thép tăng trở lại. Giá quặng sắt tháng 11 giao dịch ở mức 122-125 USD/tấn, tăng 49% so với các tháng đầu năm và tăng 31% so với cùng kỳ năm trước. Giá cuộn cán nóng HRC ở mức 502-505 USD/tấn, tăng 25,8% so với vùng giá 400 USD/tấn thời điểm đầu năm và tăng 10,8% so với cùng kỳ năm trước. Giá thép phế liệu ở mức 302 USD/tấn, cùng tăng trên 20% so với cùng kỳ năm trước và các tháng 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

12.800

2

Thép cuộn Ø8

12.800

3

Thanh vằn D10

Kg

           12.900

4

Thanh vằn D12

12.790

5

Thanh vằn D14

12.890

6

Thanh vằn D16

12.890

7

Thanh vằn D18

12.790

8

Thanh vằn D20

12.790

9

Thanh vằn D22

12.790

10

Thanh vằn D25

12.790

11

Thanh vằn D28

12.790

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

11.500

2

Thép cuộn Ø8

11.500

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

11.550

4

Thanh vằn D12

11.650

5

Thanh vằn D14

11.450

6

Thanh vằn D16

11.220

7

Thanh vằn D18

11.420

8

Thanh vằn D20

11.420

9

Thanh vằn D22

11.420

10

Thanh vằn D25

11.420

11

Thanh vằn D28

11.420

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 19-11-2020

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

12.010

Thép cuộn Ø8

12.010

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.100

Thép cuộn Ø8

12.100

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

11.700

Thép cuộn Ø8

11.700

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

11.800

Thép cuộn Ø8

11.800

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

11.900

Thép cuộn Ø8 MN

11.900

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

11.200

Thép cuộn Ø8

11.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

11.750

Thép cuộn Ø8 Pomina

11.750

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

11.150

Thép cuộn Ø8

11.150

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

11.150

Thép cuộn Ø8

11.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

11.350

Thép cuộn Ø8

11.350

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

11.350

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

11.350

Thép cuộn Ø8

11.350

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.800  ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.300

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.300

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.510

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.510

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.600

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

 

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 

Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

12.670

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

12.680

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

12.650

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

12.650

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

12.650

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

Dự báo, chính phủ đang đôn đốc giải ngân vốn đầu tư công, sẽ có khoảng 700.000 tỷ đồng được chi ra trong năm 2020. Trong đó, có 200.000 tỷ đồng sẽ chi cho các dự án hạ tầng lớn như: Cao tốc Bắc Nam, sân bay Tân Sơn Nhất… Đây cũng là cơ hội cho ngành sắt thép xây dựng trong nước hồi phục và tăng tốc đóng góp cho tăng trưởng kinh tế quốc gia.

Dự kiến, nhu cầu trong nửa cuối năm sẽ phục hồi và tăng 4%-5% so với cùng kỳ do chính sách gia tăng đầu tư công (ước tính chiếm khoảng 15% sản lượng tiêu thụ thép). Bên cạnh đó, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng được hưởng lợi từ nhu cầu thép tiếp tục tăng mạnh từ các công trình đầu tư đặc biệt là FDI.

 

Nhu cầu thép dự kiến phục hồi 4% trong năm 2020, điều này sẽ thúc đẩy hỗ trợ cho kênh xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước. Song song đó, thị trương trong nước cũng có cơ hội lớn trong thu hút dòng vốn FDI bởi khả năng kiểm soát tốt dịch bệnh, chi phí nhân công vẫn còn rẻ. Khi các doanh nghiệp FDI vào Việt Nam thì nhu cầu đầu tư nhà xưởng, khu công nghiệp sẽ tăng lên, kéo theo nhu cầu thép xây dựng.

 

Hiệp hội cũng hướng dẫn các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng cơ cấu lại sản xuất, tăng tính cạnh tranh thông qua việc tiết kiệm chi phí, cải tiến năng lực quản trị doanh nghiệp để hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm cách đa dạng thị trường xuất khẩu để hạn chế thiệt hại.

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.