Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 43/2021

Từ ngày 22-10 đến ngày 28-10-2021  

1.    Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng có chuyển biến tích cực trong tuần qua về lượng sản xuất và lượng bán ra tại các đơn vị.

Nhờ có sự giá tăng ổn định về đầu ra sau thời gian giãn cách xã hội, các đơn vị sản xuất cũng đồng loạt tăng giá bán theo nhu cầu của thị trường xây dựng.

 

Hoạt động sản xuất và cạnh tranh mạnh mẽ giữa các sản phẩm cùng loại trong nước khá gay gắt về đầu ra và thị phần tiêu thụ. Giá bán thép trong nước đã được điều chỉnh tăng do thị trường trong nước có nhu cầu tăng dần.

 

Giá thép xây dựng công bố mới ở mức bình quân khoảng 16,600-16,950 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm, đơn hàng thỏa thuận thời gian giao và từng doanh
nghiệp cụ thể.

 

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước 

 

Giá thép cuộn CB240 của Tập đoàn Hòa Phát tại miền Bắc tăng 460 đồng/kg, hiện ở mức 16,770 đồng/kg. Thép cây D10 CB300 tăng 410 đồng/kg, lên mức 16,920 đồng/kg. Với thương hiệu thép Thái Nguyên tại miền Bắc, thép CB240 tăng 860 đồng/kg, lên mức 17,150 đồng/kg, thép D10CB300 tăng 260 đồng, lên mức 17,260 đồng/kg. Thép cuộn CB240 thương hiệu Việt Đức tại miền Bắc cũng tăng thêm 250 đồng/kg, lên 16,910 đồng/kg; thép D10 CB300 tăng 200 đồng/kg, lên 17,200 đồng/kg.

Nhập khẩu phế liệu sắt tháng 10 của Việt Nam đã tăng trở lại từ mức thấp nhất trong năm của tháng 8 nhưng vẫn chậm do nhu cầu thấp trong bối cảnh Covid-19 ngừng hoạt động trong nước.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Tại thị trường trong nước, giá chào mua phế liệu H2 đang phổ biến ở mức 544 USD/tấn cfr Phú Mỹ, tăng từ 535.540 USD/tấn cfr vào tuần trước. Các nguồn tin thương mại cho biết gần đây không có giá thầu nào.

Tại Hàn Quốc, Hyundai Steel đã bảo đảm phế liệu của Nhật Bản trong phiên đấu giá vào cuối tuần trước. Các nhà máy điện hồ quang hàng đầu đã đặt hàng phế liệu loại HS ở mức 61,000 JPY/tấn (535 USD/tấn) fob Nhật Bản và loại Shindachi Bara (Busheling) ở mức 67,000 JPY/tấn fob.

Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

646

SD295A

 

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

668

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

677

SD295A

       698

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.730

2

Thép cuộn Ø8

16.730

3

Thanh vằn D10

Kg

          16.650

4

Thanh vằn D12

16.650

5

Thanh vằn D14

16.650

6

Thanh vằn D16

16.650

7

Thanh vằn D18

16.650

8

Thanh vằn D20

16.650

9

Thanh vằn D22

16.650

10

Thanh vằn D25

16.650

11

Thanh vằn D28

16.650

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.890

2

Thép cuộn Ø8

16.890

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.750

4

Thanh vằn D12

16.750

5

Thanh vằn D14

16.750

6

Thanh vằn D16

16.750

7

Thanh vằn D18

16.750

8

Thanh vằn D20

16.750

9

Thanh vằn D22

16.750

10

Thanh vằn D25

16.750

11

Thanh vằn D28

16.750

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 27-10-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

17.230

Thép cuộn Ø8

17.230

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

17.180

Thép cuộn Ø8

17.180

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

17.200

Thép cuộn Ø8

17.200

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

17.200

Thép cuộn Ø8

17.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

17.190

Thép cuộn Ø8 MN

17.190

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

17.100

Thép cuộn Ø8

17.100

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

16.980

Thép cuộn Ø8 Pomina

16.980

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

16.980

Thép cuộn Ø8

16.980

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

16.920

Thép cuộn Ø8

16.920

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

16.920

Thép cuộn Ø8

16.920

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

16.920

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

16.950

Thép cuộn Ø8

16.950

 

Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.980 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.200 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.

Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.200 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.200 ngàn đồng/kg.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.800

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.800

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.680

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.350

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, triển vọng thị trường thép trong nước trong quý 4/2021 sẽ tốt hơn khi các tỉnh thành dần kiểm soát được dịch bệnh và chỉ đạo xuyên suốt của Chính phủ để khôi phục kinh tế sau đại dịch.

 

Nhận định về tình hình xuất khẩu của ngành thép trong 3 tháng cuối năm, các chuyên gia cho rằng vẫn có rất nhiều tín hiệu khả quan. Theo đó, các trung tâm sản xuất thép lớn của thế giới như EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc… tiếp tục tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu trong nước, hạn chế xuất khẩu và gia tăng sản lượng nhập khẩu từ các quốc gia khác, trong đó có Việt Nam.

 

Bên cạnh đó, với các Hiệp định FTA được ký kết và sự phục hồi sản xuất, đầu tư xây dựng sẽ là nhân tố giúp cho tăng trưởng ngành thép khả quan hơn nữa trong thời gian cuối năm. Cũng theo dự báo từ Hiệp hội Thép thế giới, làn sóng dịch bệnh, lây nhiễm mới và những hạn chế từ nguồn cung đã dẫn đến sự phục hồi chậm lại trong nửa cuối năm và đang ngăn cản đà phục hồi mạnh mẽ hơn trong năm 2021. Nhưng với lượng đơn hàng tồn đọng cao, việc xây dựng trở lại cùng với tiêm chủng ở các nước tốt hơn, kỳ vọng nhu cầu thép sẽ tiếp tục phục hồi vào năm 2022.

 

Dự báo, giá bán lẻ thép xây dựng sẽ tăng theo từng thời điểm trong những tuần tới, bán hàng thép xây dựng tháng 10 và Quý IV dự kiến sẽ có triển vọng hơn, tuy nhiên vẫn tiếp tục khó khăn do các công trình xây dựng vẫn chậm tiến độ dù một số tỉnh thành sẽ nới lỏng giãn cách sau khi kiểm soát được dịch bệnh COVID-19.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

18,400

 

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

21,800

 

HRC SAE

Trung Quốc

23,000

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.