Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 42/2020

    

   

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 42/2020

Từ ngày 09 đến ngày 15-10-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Hiện tại, giá bán thép trong nước ở mức bình quân khoảng 11.800-12.050 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể. Theo các đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng cho biết, các doanh nghiệp có sự cạnh tranh gay gắt để giữ thị phần hay phát triển thêm thị phần, cạnh tranh trong cả lĩnh vực công trình và dân dụng. Do đó, giá thép xây dựng trong nước được giữ vững ổn định trong tuần qua.

Giá bán thép hình H được sản xuất trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina cũng tăng nhẹ từ 200~300 ngàn đồng/tấn. Giá bán được thỏa thuận giữa hai bên phụ thuộc vào từng đơn hàng và chiều dài sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Hiện tại sản phẩm thép hình H của công ty đã và đang cố găng đáp ứng mọi nhu cầu của khác hàng về mác thép, chiều dài cắt thành phẩm đa dạng theo yêu cầu... nhằm cung cấp đầy đủ cho thị trường xây dựng trong nước.

 

HPG cho biết, Tập đoàn đã chính thức vượt lên dẫn đầu về sản lượng sản xuất thép thô với 575.000 tấn, cao nhất từ trước đến nay, tăng 19% so với tháng 8/2020 và gần gấp đôi so với cùng kỳ 2019. Lũy kế 9 tháng, Hòa Phát đã vượt 4 triệu tấn thép thô, gấp 2 lần so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, tiêu thụ thép xây dựng thành phẩm đạt gần 2,5 triệu tấn, thị phần thép Hòa Phát tiếp tục vượt trội ở vị trí dẫn đầu với 32,6%.Bên cạnh dẫn đầu thị trường trong nước, thép Hòa Phát đã xuất hơn 370.000 tấn, tăng 95% so với cùng kỳ. Tổng khối lượng phôi thép đã xuất kho cho khách hàng trong và ngoài nước sau 9 tháng đạt 1,25 triệu tấn.

 

 

Các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng trong nước vẫn chưa thể tận dụng và đẩy mạnh xuất khẩu sang EU. Sản phẩm của các đơn vị trong nước vẫn chỉ tập trung ở một số thị trường truyền thống, như: ASEAN... và thị trường trong nước. Vì vậy, cơ hội của ngành thép trong nước để xuất khẩu sang thị trường EU là rất lớn sau khi hiệp định EVFTA được phê chuẩn.

 

 

Do đó, bản thân các doanh nghiệp cần nhanh chóng thay đổi tư duy, nhận diện đúng vai trò của mình trong việc thực thi FTA qua việc chủ động tiếp cận, tìm hiểu thông tin, nội dung mà hai bên đã cam kết. Từ đó, vận dụng quy tắc xuất xứ một cách có hệ thống và hiệu quả. Mặt khác, bản thân doanh nghiệp cũng phải đáp ứng tốt các tiêu chuẩn và kỹ thuật đã cam kết; nắm rõ về khung pháp lý của thị trường và các rào cản kỹ thuật để chủ động hơn trong xuất khẩu.

 

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Trước ảnh hưởng của dịch Covid-19, sản xuất và bán hàng thép các loại đã giảm lần lượt 5% và giảm 6,9% so với cùng kỳ năm trước. Đặc biệt, xuất khẩu thép các loại đạt 2,74 triệu tấn, giảm 13,8% so với cùng kỳ năm 2019.

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

386

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

396

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

391

SD295A

       401

SD390

 

Giá phôi thép nhập khẩu có xu hướng tăng khoảng 20-25 USD/tấn so với tháng 8/2020. Giá nhập khẩu quặng sắt loại 62% sắt giao dịch ở mức 128-129 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng 13-15 USD/tấn. Giá than luyện cốc đạt 110 USD/tấn, tăng nhẹ.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Vina Kyoei. Giá bán chưa gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

12.600

2

Thép cuộn Ø8

12.600

3

Thanh vằn D10

Kg

           12.400

4

Thanh vằn D12

12.490

5

Thanh vằn D14

12.490

6

Thanh vằn D16

12.490

7

Thanh vằn D18

12.490

8

Thanh vằn D20

12.490

9

Thanh vằn D22

12.490

10

Thanh vằn D25

12.490

11

Thanh vằn D28

12.490

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Thái Nguyên. Giá chưa gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thái Nguyên

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

11.900

2

Thép cuộn Ø8

11.900

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

11.950

4

Thanh vằn D12

11.950

5

Thanh vằn D14

11.950

6

Thanh vằn D16

11.920

7

Thanh vằn D18

11.920

8

Thanh vằn D20

11.920

9

Thanh vằn D22

11.920

10

Thanh vằn D25

11.920

11

Thanh vằn D28

11.920

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 15-10-2020

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

12.010

Thép cuộn Ø8

12.010

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.100

Thép cuộn Ø8

12.100

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

11.700

Thép cuộn Ø8

11.700

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

11.800

Thép cuộn Ø8

11.800

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

11.900

Thép cuộn Ø8 MN

11.900

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

11.200

Thép cuộn Ø8

11.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

11.750

Thép cuộn Ø8 Pomina

11.750

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

11.150

Thép cuộn Ø8

11.150

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

11.150

Thép cuộn Ø8

11.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

11.350

Thép cuộn Ø8

11.350

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

11.350

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

11.350

Thép cuộn Ø8

11.350

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.700 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.800  ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.300

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.300

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.510

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.510

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.600

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.250

 

 

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 

 

Trong bối cảnh thị trường thép toàn cầu suy giảm mạnh do dịch Covid-19 bùng phát, mức tiêu thụ thép của Việt Nam từ tháng 1 - 7.2020 giảm 9,6% so với năm trước, còn 12,36 triệu tấn. Đặc biệt, mặt hàng thép hình chữ H đang suy giảm nghiêm trọng, mức tiêu thụ danh nghĩa cho đến tháng 7 giảm 31% so với năm trước, còn 178.000 tấn.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

12.670

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

12.680

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

12.650

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

12.650

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

12.650

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

 

 

 

Dự kiến, hàng loạt doanh nghiệp ngành thép bước vào cuộc đua mở rộng nhằm gia tăng thị phần. Hòa Phát xây dựng khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất, Pomina đầu tư 3 dự án có tổng vốn 170 triệu USD, Formosa Hà Tĩnh.

 

 

Dự báo, sản lượng sản xuất và bán hàng của các doanh nghiệp thép tăng đáng kể thời gian tới đây. Theo thống kê của Hiệp hội thép (VSA), sản lượng sản xuất sản phẩm thép đã tăng trưởng liên tục 3 năm từ 21 triệu tấn năm 2017 lên 25,3 triệu tấn, sản lượng bán hàng tăng từ 18 triệu tấn lên 23,1 triệu tấn. Đà tăng trưởng của ngành thép ghi nhận mức cao trên 20% vào năm 2017 và 2018.

 

 

Đại diện Tập đoàn Hòa Phát cho biết, trong bối cảnh hội nhập, bản thân doanh nghiệp phải nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm của chính mình, thông qua nâng cao chất lượng, giảm giá thành, hay đảm bảo thời gian, dịch vụ cung ứng sản phẩm. Vấn đề này, doanh nghiệp cũng đã có các biện pháp để nâng cao chất lượng.

 

Để nâng cao chất lượng sản phẩm, nhất là việc mở rộng thị trường sang EU, các đơn vị sản xuất cần duy trì áp dụng các phần mềm, kiểm soát sản xuất; quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015. Đồng thời, công ty sẽ triển khai sâu rộng việc thống kê đánh giá ở ba chỉ tiêu chính gồm: năng suất lao động, định mức tiêu hao và chất lượng sản phẩm; trong đó, việc kiểm soát tiêu hao nguyên vật liệu, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm là mục tiêu quan trọng nhất.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 42

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

 12,800

 

Tấm 3-12mm

Trung Quốc

 13,200-13,300

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.