Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 29/2020

        

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 29/2020

Từ ngày 10-07  đến ngày 16-07-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng đang đối mặt với nhiều khó khăn do các quốc gia đang trong giai đoạn đóng cửa bởi Covid 19, sự gián đoạn chuỗi cung ứng đang diễn ra và nhiều nguyên liệu cạnh tranh. Các quốc gia có khả năng tạo ra nhu cầu trong nước tốt sẽ có giá tốt hơn nhiều do chủ động được nguồn nguyên liệu ổn định. Thị trường xuất khẩu chỉnh của nước ta vẫn là các nước trong khối ASEAN như Campuchia, Myanma...việc mở rộng thị trường mới là tương đối khó khăn ở thời điểm hiện tại.

Xu hướng chiếm lĩnh thị phần có thể tăng tốc, nhưng áp lực giảm giá thép không quá lớn. Trong bối cảnh áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng, xu hướng chiếm lĩnh thị phần trong mảng thép xây dựng có thể tăng tốc theo hướng có lợi cho các công ty lớn với lợi thế đáng kể về chi phí sản xuất, vận chuyển, và hệ thống phân phối như HPG. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cho rằng áp lực giảm giá thép không quá lớn, do các công ty nhỏ hơn và không hiệu quả có thể chọn cắt giảm sản lượng sản xuất khi doanh thu không thể bù đắp được chi phí vào thời điểm hiện tại.
Theo như cuộc họp của Hiệp hội thép xây dựng nhận định thị trường thép các tháng đầu năm khó khăn với cung vượt cầu, tăng trưởng sản xuất giảm 5% trong khi lượng thép bán ra thị trường giảm hơn 10%. Điều này tạo sức ép cạnh tranh ngày càng lớn giữa các nhà sản xuất thép xây dựng.
Hiệp hội Thép với vai trò là cầu nối, thúc đẩy sự hợp tác giữa các thành viên trong Hiệp hội, VSA nhất quán quan điểm ủng hộ nguyên tắc thị trường, cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà sản xuất thép trong nước, hợp tác cùng có lợi, xây dựng ngành công nghiệp thép phát triển bền vững; khuyến nghị các nhà sản xuất thép xây dựng, phôi thép tăng cường trao đổi thông tin thị trường.
Riêng thị trường xuất khẩu, việc hồi phục phụ thuộc rất lớn vào khả năng kiểm soát dịch bệnh của các nước khu vực Đông Nam Á, nơi đang chiếm đến 60% tổng lượng thép xuất khẩu và 57,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành hiện nay. Do vậy các doanh nghiệp nhành thép cần thể hiện trách nhiệm đối với cộng đồng các nhà sản xuất, phân phối thép đảm bảo cùng nhau phát triển bền vững, không lạm dụng những lợi ích cá nhân mà cần duy trì, bảo vệ quyền lợi của khách hàng.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Đối với sản phẩm thép thô Hòa Phát và Fomosa là hai đơn vị sản xuất lơn của thị trường trong nước với lợi thế từ công nghệ đúc lò cao từ quặng giá rẻ hơn so với phế liệu. Do đó sản phẩm rất cạnh tranh về giá so với các đơn vị khác. Bên cạnh việc phục vụ sản xuất tại đơn vị, cung cấp cho thị trường trong nước và đáp ứng xuất khẩu với các sản phẩm có kích thước đa dạng như Billiet 140x140, 150x150, 160x160.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

356

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

364

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

348

SD295A

       368

SD390

 

Giá quặng sắt ngày 09/07/2020 giao dịch ở mức 106-107 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng nhẹ 2-3 USD/tấn so với đầu tháng 6/2020.

Giá quặng sắt ngày 09/07/2020 giao dịch ở mức 106-107 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng nhẹ 2-3 USD/tấn so với đầu tháng 6/2020.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

10.100

2

Thép cuộn Ø8

10.500

3

Thanh vằn D10

Kg

          10.400

4

Thanh vằn D12

10.320

5

Thanh vằn D14

10.280

6

Thanh vằn D16

10.290

7

Thanh vằn D18

10.290

8

Thanh vằn D20

10.290

9

Thanh vằn D22

10.290

10

Thanh vằn D25

10.290

11

Thanh vằn D28

10.290

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã chưa gồm thuế VAT.

 

 

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

10.300

2

Thép cuộn Ø8

10.300

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

          10.350

4

Thanh vằn D12

10.450

5

Thanh vằn D14

10.230

6

Thanh vằn D16

10.230

7

Thanh vằn D18

10.230

8

Thanh vằn D20

10.230

9

Thanh vằn D22

10.230

10

Thanh vằn D25

10.230

11

Thanh vằn D28

10.230

 

Giá bán thép giảm nhẹ tùy từng đơn hàng duy trì giảm từ 100 ngàn đồng/tấn.Hiện tại, Pomina là một trong những nhà máy sản xuất thép lớn tịa thị trường trong nước với tổ hợp hia nhà máy luyện phôi và cán thép với công suất 1.1 triệu tấn thép xây dựng và 1.5 triệu tấn phôi thép hàng năm.

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 15-07-2020

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

12.050

Thép cuộn Ø8

12.050

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.300

Thép cuộn Ø8

12.300

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

11.910

Thép cuộn Ø8

11.910

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

11.900

Thép cuộn Ø8

11.920

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

11.900

Thép cuộn Ø8 MN

11.900

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

12.200

Thép cuộn Ø8

12.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

11.850

Thép cuộn Ø8 Pomina

11.850

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

12.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

13.150

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.850 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.910 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.900  ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.010

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.010

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.020

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

12.870

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

12.850

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo cho năm 2020, sản lượng tiêu thụ khó có thể phục hồi mạnh mẽ do nền kinh tế tiếp tục chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Ước tính tăng trưởng sản lượng tiêu thụ của ngành tiếp tục ở mức thấp từ 3-5% trong năm 2020 do sự trì trệ ở thị trường bất động sản cùng với đầu tư công chậm. Tuy nhiên, việc gia tăng giải ngân nguồn vốn FDI có thể là yếu tố hỗ trợ cho nhu cầu thép xây dựng trong thời gian tới.

Mặt khác, gia tăng công suất có thể gia tăng sức ép cạnh tranh ở thị trường trong nước đối với sản phẩm thép xây dựng. Trong năm 2020, tổng công suất thép xây dựng ước tính tăng 15%, đến từ khu liên hợp thép Dung Quất của HPG và nhà máy VAS Nghi Sơn với công suất lần lượt là 2 triệu tấn và 500 nghìn tấn. Tuy nhiên, một phần của việc gia tăng công suất bù đắp cho việc đóng cửa một số dây chuyền sản xuất, ví dụ như từ Posco SS ở miền Nam với công suất 500 nghìn tấn/năm.

 

Dự báo, công suất tăng đáng kể trong khi nhu cầu tăng trưởng chậm lại, đặc biệt là thép xây dựng, có thể gia tăng sức ép cạnh tranh cho thị trường trong nước, và làm giá thép trong nước biến động mạnh hơn trong thời gian tới. Giá bán có xu hướng giảm trong thời gian tới khi bước vào các giai đoạn hoạt động xây dựng cuối năm tăng cao.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 29

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

11.700

Tăng 300

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

12.000

Tăng 400

 

 

 

 

 Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.