Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 19/2020

 

 

    

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 19/2020

Từ ngày 01-05  đến ngày 07-05-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Thị trường thép xây dựng đã cho thấy dự tăng trưởng nhẹ sau kỳ nghỉ lễ 30/4 và 1/5. Thị trường tiêu thụ có chuyển biến ngay trong những ngày đầu tháng 5. Trong khi đó, giá bán thép xây dựng giảm đối với hầu hết các thương hiệu như Hòa Phát, Vina Kyoel, thép Miền Nam.. giá dao động còn 11 triệu đồng/tấn (đã bao gồm VAT) trong đầu quí ll/2020. 

Thép xây dựng Hòa Phát đã cung cấp cho thị trường trên 732.433 tấn (chưa kể phôi thép), tăng 5.1% so với cùng kì năm ngoái. Trong bối cảnh tiêu thụ toàn ngành sụt giảm, việc Hòa Phát gia tăng sản lượng bán ra đã giúp tập đoàn này gia tăng thị phần từ 26.2% trong năm 2019 lên 31.9% trong quí I/2020. Tăng trưởng này đạt được là nhờ nỗ lực thúc đẩy doanh thu bán hàng tại khu vực phía Nam và thị trường xuất khẩu thay vì chỉ dựa vào thị trường phía Bắc.

Theo thông tin từ các đơn vị sản xuất, tình hình sản xuất tại các đơn vị có thể phục hồi nhẹ sau tín hiệu khởi sắc từ thông tin đại dịch virus và thông tin từ các cơ quan chức năng. Mặc dù có giảm lượng sản xuất và tiêu thụ trong thời gian qua nhưng các đơn vị này tin tưởng sẽ nhanh chóng phục hồi và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.

Mặt hàng phế liệu vẫn có nhũng diễn biến phức tạp đối với các sản phẩm nhập khẩu phế liệu. Hiện các cơ quan vân đang kiểm tra theo dõi phân tích kết quả đối với nhiều nhà nhập khẩu tại cảng, khu vực nhập khẩu. Điều này ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất phôi thép từ phế liệu.

Thay vào đó, các doanh nghiệp sản xuất phối thép từ quặng đã và đang có được lợi thế cạnh tranh với các đồi thủ sản xuất phôi thép từ phế liệu. Hiện tại conong ty thép Hòa Phát và Formosa đang có những lợi thế về sản xuất phôi thép tự quặng săt và chủ động được khâu sản xuất lâu dài. Bên cạnh đó, ngoài phục vụ cho sản xuất, phôi thép cũng được bán cho các đơn vị sản xuất thép xây dựng có nhu cầu và xuất khẩu. Điểm đặc biệt của sản phẩm được sản xuất từ quặng sắt nên giá bán tương đổi rẻ so với các sản phẩm cùng loại khác.

 

 

 2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Do ảnh hưởng bởi đại dịch virus trong thời gian qua nên nhiều đơn vị sản xuất gặp nhiều khó khăn, vắt giảm sản lượng sản xuất do lượng tiêu thụ giảm ở thị trường trong nước và xuất khẩu. Kết quả không như kỳ vọng đã khiến cho nhiều doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn dẫn tới thua lỗ là điều không thể tránh khỏi.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

375

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

380

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

369

SD295A

       374

SD390

 

Giá thép phế HMS 1/2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 255-257 USD/tấn CFR Đông Á ngày 10/4/2020. Mức giá này giảm 12-15 USD/tấn so với hồi đầu tháng 3/2020. Nhìn chung, giá thép phế chào bán tại tất cả các thị trường Châu Á, Châu Mỹ và Châu Âu đều có xu hướng đi ngang và giảm, đặc biệt là Châu Á.

Giá quặng sắt ngày 10/04/2020 giao dịch ở mức 83-84 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, giảm khoảng 4-6 USD/tấn so với đầu tháng 3/2020.

Giá than điện cực trong quý I/2020 tương đối ổn định, có tăng nhẹ hồi tháng 1/2020 sau đó giữ ở mức ổn định bình quân quý IV năm 2019. Mức giá giao dịch trung bình trong quý I là khoảng 2.500-3.000.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã gồm thuế VAT.

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

11.200

2

Thép cuộn Ø8

11.200

3

Thanh vằn D10

Kg

          11.200

4

Thanh vằn D12

11.250

5

Thanh vằn D14

11.100

6

Thanh vằn D16

11.100

7

Thanh vằn D18

11.100

8

Thanh vằn D20

11.100

9

Thanh vằn D22

11.100

10

Thanh vằn D25

11.100

11

Thanh vằn D28

11.100

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

12.050

2

Thép cuộn Ø8

12.050

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

12.080

4

Thanh vằn D12

12.030

5

Thanh vằn D14

12.020

6

Thanh vằn D16

12.030

7

Thanh vằn D18

12.030

8

Thanh vằn D20

12.030

9

Thanh vằn D22

12.030

10

Thanh vằn D25

12.030

11

Thanh vằn D28

12.030

 

Hiện nhà máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựng do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 06-05-2020

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

12.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

12.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.300

Thép cuộn Ø8

12.300

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

12.100

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

12.100

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

12.200

Thép cuộn Ø8 LD

12.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

12.200

Thép cuộn Ø8 MN

12.200

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

12.200

Thép cuộn Ø8

12.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

12.150

Thép cuộn Ø8 Pomina

12.150

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

12.150

Thép cuộn Ø8 LD

12.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

12.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

13.150

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.500

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

 

Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 13.5~14 triệu đồng/tấn.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

12.770

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

12.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

12.750

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 4, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, thị trường bất động sản mà chủ yếu là hoạt động xây dựng sẽ có những tín hiệu tích cực về đầu tư và mở rộng quy mô, theo thông tin từ các cơ quan cho biết. Chính điều này sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuât thép xây dựng nắm bắt được cơ hội trong thời gian tới đây. Các dự án đầu tư vẫn sẽ được triển khai khi mà thị trường dần ổn định sau đại dịch covid-19.

Hoạt động thu mua phế liệu phục vụ cho sản xuất thep xây dựng đang được các đơn vị xúc tiến mạnh mẽ khi mà thông tin cấp phép cho nhập khẩu phế liệu chưa có. Giá các loại phế liệu hạng nhẹ ở miền Nam vẫn ổn định so với tuần trước và dựu báo sẽ tăng trưởng nhẹ trong tuần tới.

Trong khi đó, giá thép cây giữ ổn định và hầu như không thay đổi trong tuần tới, do lượng cung sản phẩm thép xây dựng vẫn khá dồi dào đến từ nhiều doanh nghiệp khác nhau. Hiện tại, nhiều sản phẩm gia công từ thép xây dựng phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhằm giảm thời gian gia công và giảm chi phí cho doanh nhiệp sử dụng. Xu hướng này sẽ  được coi là nhân tố để thúc để ngành công nghiệp hỗ trợ cho các dự án xây dựng.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 19

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

11.400

Giảm 100

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

11.000

Không đổi

HRC 2.0mm

Trung Quốc

11. 500

 Giảm 100

 

 

 

 

 


 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.